Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 2766/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 4 năm 2014.

 

Kính gửi:

Công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 7
Địa chỉ: 1414 Huỳnh tấn Phát, P.Phú Mỹ, Q.7, TP.HCM
Mã số thuế: 0301455353

Trả lời văn thư số 61/CV-KTTV ngày 28/02/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/09/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

- Tại Khoản 4 Điều 7 quy định:

“Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

...”

- Tại Điều 11 quy định:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này…”

Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của Ủy ban Nhân dân thành phố về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường;

Căn cứ Điểm 3.b Mục II Phần B công văn số 7345/LCQ-TNMT-TC-CT ngày 07/10/2009 của Liên cơ quan Sở Tài Nguyên và Môi Trường - Sở Tài Chính - Cục Thuế về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND:

“...

- Chi phí thu gom tại nguồn được xác định là doanh thu của đơn vị thu gom chất thải rắn thông thường, các đơn vị thu gom chất thải rắn thông thường có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định và được quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 14/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí....”

Trường hợp Công ty là đơn vị có nhiệm vụ thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường của các chủ nguồn thải đồng thời là đơn vị có chức năng thu gom chất thải rắn thì từ ngày 01/01/2014 hoạt động thu gom chất thải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất 10% và phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường vẫn là phí thuộc ngân sách nhà nước.

Khi thu phí Công ty sử dụng biên lai theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC xuất giao cho chủ nguồn thải.

Đối với chi phí thu gom tại nguồn (doanh thu của Công ty), Công ty lập hóa đơn GTGT (tiêu dùng nội bộ, đơn vị mua dịch vụ là Công ty) áp dụng thuế suất 10%, tính kê khai, nộp thuế theo quy định. Công ty được khấu trừ thuế GTGT của hóa đơn mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động thu gom chất thải rắn nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.PC;
- P.KT3;
- Lưu (TTHT, HC).
592-3649/14-TPVu

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga