BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2790/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5659/CT-HTr ngày 01/02/2016 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với dự án đầu tư xây dựng ICD Mỹ Đình - Hà Nội của Công ty TNHH MTV đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế (Công ty Interserco). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1) Về ưu đãi thuế TNDN
*) Đối với dự án di chuyển địa Điểm
Tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật thuế (trong đó có Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) và các văn bản hướng dẫn có liên quan không có quy định về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư di chuyển địa Điểm.
*) Đối với dự án đầu tư mới
Theo trình bày và hồ sơ kèm theo của Cục Thuế thành phố Hà Nội thì trường hợp Công ty TNHH MTV đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Cảng ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, Hoài Đức, Hà Nội và đồng thời dự án này chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 nên chưa đủ cơ sở để xác định là dự án đầu tư mới theo quy định tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
2) Về miễn giảm tiền thuê đất:
- Tại Điều 10 và Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất thuê mặt nước:
“Điều 10. Thời hạn cho thuê đất
Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”
“Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.”
- Tại Điều 14 và Khoản 1, Điều 15, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”
- Tại Khoản 3 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư quy định:
“3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì hồ sơ miễn tiền thuê đất phải có Quyết định cho thuê đất hoặc quyết định giao đất. Tuy nhiên theo trình bày tại công văn số 5659/CT-HTr ngày 1/2/2016 của Cục thuế thành phố Hà Nội thì trường hợp của Công ty Interserco chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án nên chưa có căn cứ để giải quyết việc miễn tiền thuê đất cho đơn vị.
Mặt khác theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính Phủ thì ngành nghề xây dựng cảng nội địa của Công ty Interserco không thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư nên không được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5101/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi phí thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 5849/TCT-CS năm 2014 về giải quyết miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5617/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ giá trị vị thế địa lý vào tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7 Công văn 3720/TCT-CS năm 2014 về miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp dự án ngừng đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Công văn 4577/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 1 Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3720/TCT-CS năm 2014 về miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp dự án ngừng đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5849/TCT-CS năm 2014 về giải quyết miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5617/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ giá trị vị thế địa lý vào tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4577/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 5101/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi phí thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3220/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách thuế tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành