BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2796/TCT-KK | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 61
Trả lời công văn số 059/TCKT-61 đề ngày 02/07/2012 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 61 (Công ty cổ phần XDCTGT 61) đề nghị hướng dẫn vướng mắc về kê khai, nộp thuế GTGT và TNDN hoạt động XD BĐS, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 6, Điều 10; Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
Trường hợp Công ty cổ phần XDCTGT 61 có trụ sở kinh doanh tại 309/1A Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Q. Tân Bình, TP.HCM, đơn vị trực thuộc là Trung tâm Kinh doanh Bất động sản 61 có trụ sở kinh doanh tại 309/1A Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Q. Tân Bình, TP.HCM. Trung tâm kinh doanh BĐS 61 là đơn vị phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp kinh doanh, trực tiếp ký hợp đồng mua bán, thực hiện kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu vào, đầu ra, đăng ký nộp thuế GTGT riêng và sử dụng hóa đơn riêng thì việc kê khai đối với hoạt động kinh doanh BĐS thực hiện như sau:
1. Về thuế GTGT
Trung tâm Kinh doanh Bất động sản 61 có trụ sở tại TP.HCM có hoạt động kinh doanh BĐS tại tỉnh Bình Dương thì Trung tâm Kinh doanh Bất động sản 61 thực hiện khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan quản lý thuế tại địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.
2. Về thuế TNDN
Trung tâm Kinh doanh Bất động sản có trụ sở tại TP.HCM có hoạt động kinh doanh BĐS tại tỉnh Bình Dương thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Doanh nghiệp biết và liên hệ với Cục Thuế Bình Dương để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2112/TCT-CS năm 2018 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thu tiền theo tiến độ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1974/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4386/TCT-DNL kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng Công ty Liên doanh Điều hành chung Thăng Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4354/TCT-CS kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Vissan do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4316/TCT-DNL kê khai, nộp thuế đối với hoạt động hợp tác kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 157/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 15663/BTC-TCT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 2376/TCT-CS kê khai, nộp thuế từ nguồn nhận tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 597TCT/DNK hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 2112/TCT-CS năm 2018 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thu tiền theo tiến độ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1974/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4386/TCT-DNL kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng Công ty Liên doanh Điều hành chung Thăng Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4354/TCT-CS kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Vissan do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4316/TCT-DNL kê khai, nộp thuế đối với hoạt động hợp tác kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 157/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 15663/BTC-TCT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2376/TCT-CS kê khai, nộp thuế từ nguồn nhận tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 597TCT/DNK hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành