BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2809/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 203/HQHN-TXNK ngày 20/01/2020 của Cục Hải quan TP. Hà Nội báo cáo và xin ý kiến về phân loại hàng hóa nhập khẩu khai báo là Bo mạch điều khiển tín hiệu giúp xe nâng di chuyển. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Do hồ sơ tài liệu kèm theo công văn 203/HQHN-TXNK của Cục Hải quan TP. Hà Nội không có thông tin cụ thể về hàng hóa như cấu tạo, công dụng, cách thức hoạt động, v.v. cũng như không có tài liệu kỹ thuật cụ thể của hàng hóa xem xét (chỉ có ảnh chụp và tài liệu về các bước tháo lắp) do đó không đủ cơ sở để có ý kiến về mã số cụ thể của hàng hóa.
Hàng hóa nếu được xác định là bộ phận của máy thì được phân loại theo quy định tại Chú giải 2 Phần XVI như sau:
“Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:
(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;
(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38. Tuy nhiên, bộ phận phù hợp để chủ yếu sử dụng cho các hàng hóa thuộc các nhóm 85.17 và 85.25 đến 85.28 được phân loại vào nhóm 85.17;
(c) Tất cả các bộ phận khác được phân loại trong nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38 hoặc, nếu không thì, phân loại vào nhóm 84.87 hoặc 85.48”.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hà Nội căn cứ thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan và các tài liệu kỹ thuật để phân loại hàng hóa theo quy định nêu trên, theo đó:
- Trường hợp xác định hàng hóa đã được chi tiết tại một nhóm của Chương 84 hoặc 85 (ví dụ công văn 203/HQHN-TXNK có xem xét nhóm 85.37) thì phân loại vào nhóm đó và không phân loại theo bộ phận.
- Các trường hợp khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho một loại máy cụ thể thì phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc các nhóm cho bộ phận thích hợp (ví dụ công văn 203/HQHN-TXNK có xem xét nhóm 84.31 hay 85.38).
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hà Nội biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4990/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng núm vú (ty) và núm (ty) ngậm bằng cao su silicone dùng cho trẻ em do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3065/TCHQ-TXNK năm 2020 về thực hiện Thông báo kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2942/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2909/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng "Xe nâng người" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 80/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 8907/TCHQ-TXNK năm 2016 về phản hồi kết quả phân tích phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 4862/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4862/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8907/TCHQ-TXNK năm 2016 về phản hồi kết quả phân tích phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 80/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2909/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng "Xe nâng người" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2942/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3065/TCHQ-TXNK năm 2020 về thực hiện Thông báo kết quả phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 4990/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng núm vú (ty) và núm (ty) ngậm bằng cao su silicone dùng cho trẻ em do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 7391/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục kiểm tra chất lượng mặt hàng xe nâng sử dụng hoàn toàn bằng tay do Tổng cục Hải quan ban hành