TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28236/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Trung tâm tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ thông tin
(Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Detech, Số 8 Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội -
MST: 0103679633)
Trả lời công văn số 27/TTTVHT ngày 28/03/2016 của Trung tâm tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm tư vấn) hỏi về đối tượng không chịu thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Khoản 21, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4: Đối tượng không chịu thuế GTGT
21. ...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.
+ Tại Khoản 10, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:
“Điều 3: Giải thích từ ngữ
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm”
+ Tại Khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Trung tâm tư vấn thực hiện cung cấp các dịch vụ đối với các dự án phần mềm và các dự án bao gồm cả hạng mục phần mềm và hạng mục phần cứng thì:
- Các dịch vụ Trung tâm tư vấn đang thực hiện đối với các dự án phần mềm nếu thuộc quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 21, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Các hoạt động cung ứng dịch vụ khác của Trung tâm tư vấn không thuộc quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Trung tâm tư vấn liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế Thành phố Hà Nội để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Trung tâm tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ thông tin được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 35109/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 53913/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 36603/CT-HTr năm 2016 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 28235/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng và thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 76813/CT-HTr năm 2015 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 1 Công văn 35109/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 53913/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 36603/CT-HTr năm 2016 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 28235/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng và thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 76813/CT-HTr năm 2015 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành