TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/TCCB | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 24/12/2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Hướng dẫn số 260/TCCB ngày 14/5/2010 và Hướng dẫn số 560/TCCB ngày 10/09/2010 hướng dẫn việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp.
Căn cứ vào các Hướng dẫn nói trên, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã tổ chức triển khai thực hiện tốt việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp thuộc quyền quản lý. Tuy nhiên, do việc vận dụng thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề chưa đúng với quy định của Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 24/12/2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, nên hiện nay Bộ Tài chính tạm dừng việc cấp kinh phí để chi trả phụ cấp thâm niên nghề cho công chức Tòa án nhân dân, đồng thời yêu cầu các Tòa án nhân dân phải tiến hành rà soát lại việc tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo đúng quy định.
Tòa án nhân dân tối cao đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai rà soát lại việc tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề đối với các công chức Tòa án nhân dân thuộc quyền quản lý (theo mẫu gửi kèm Công văn này), cụ thể:
Tổng hợp Tổng số thời gian hiện đang được hưởng phụ cấp thâm niên nghề; trong đó chia ra:
1. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định từ điểm 2.2.1 đến 2.2.7, Hướng dẫn số 260/TCCB ngày 14/5/2010 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại điểm 1, Hướng dẫn số 560/TCCB ngày 10/09/2010 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Trường hợp trước đây đã có thời gian làm Trọng tài viên Trọng tài Kinh tế Nhà nước các cấp).
3. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại điểm 2, Hướng dẫn số 560/TCCB ngày 10/09/2010 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Trường hợp trước đây có thời gian công tác trong quân đội, thanh niên xung phong, công an, cơ yếu nếu được cơ quan Bảo hiểm xã hội tính là thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội). Trường hợp này cần phân biệt 2 trường hợp: Trường hợp là sỹ quan nhưng chưa đủ căn cứ đã được hưởng phụ cấp thâm niên nghề và trường hợp là chiến sỹ.
4. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề khi trong sổ bảo hiểm ghi là cán bộ hoặc chuyên viên. Đối với trường hợp này cần phân biệt 2 trường hợp: Trường hợp có các tài liệu chứng minh là đã làm Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên (các tài liệu có thể là: Bản án hoặc biên bản phiên tòa…) và trường hợp không có tài liệu chứng minh đã làm Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên.
5. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại điểm 4, Hướng dẫn số 560/TCCB ngày 10/09/2010 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Trường hợp trước đây có thời gian công tác trong quân đội, thanh niên xung phong, công an, cơ yếu được chuyển ngành đi học hoặc trường hợp là cán bộ Tòa án được cử đi học mà thời gian đi học đó được cơ quan Bảo hiểm xã hội tính là thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội).
6. Tổng số thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại điểm 5, Hướng dẫn số 560/TCCB ngày 10/09/2010 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Trường hợp có thời gian nghỉ ốm đau, thai sản, nghỉ việc không hưởng lương mà thời gian này được cơ quan Bảo hiểm xã hội tính là thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội).
Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện và gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Tổ chức-Cán bộ) trước ngày 01/7/2014.
Lưu ý: Biểu mẫu phải làm trên phần mềm Excel, phông chữ Times New Roman và ngoài việc gửi biểu mẫu qua đường bưu điện phải gửi theo đường thư điện tử theo địa chỉ phachha@gmail.com.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì cần trao đổi đề nghị liên hệ với đồng chí Nguyễn Xuân Phách, Trưởng phòng Phòng Quản lý cán bộ Tòa án nhân dân địa phương. Điện thoại: 0904008967.
Nơi nhận: | TL. CHÁNH ÁN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Công văn 98/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về phụ cấp thâm niên quân đội trong lương hưu do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 252/BTC-TCCB thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 2776/BNV-TL năm 2011 về thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Hướng dẫn 260/TCCB năm 2010 thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Công văn 98/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về phụ cấp thâm niên quân đội trong lương hưu do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 252/BTC-TCCB thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề Hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 766/VPCP-KGVX về chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với công tác quản lý thị trường do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 2776/BNV-TL năm 2011 về thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề do Bộ Nội vụ ban hành