BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2858/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 13606/CT-PC ngày 31/3/2017 của Cục Thuế TP Hà Nội về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 7, Điều 39 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 quy định:
“Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.
…
Theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư thì: Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc nhóm 54 của Danh mục, cụ thể:
“54. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực”.
Tại Điều 28, 29 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực quy định:
“Điều 28. Điều kiện chung để cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Tổ chức, cá nhân được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.”
“Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện
Tổ chức đăng ký hoạt động phát điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”
Tại khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
a) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn Điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện khi chưa đủ các Điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ Điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động;”
Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định:
“6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Hoàn thuế giá trị gia tăng
…
2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:
c) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng cơ sở kinh doanh chưa được cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; chưa có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư.”
Tại điểm 3 khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
…
c) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
c.1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật. Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư nộp từ ngày 01/7/2016 của cơ sở kinh doanh nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký theo quy định của pháp luật thì không được hoàn thuế.
c.2) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng cơ sở kinh doanh chưa được cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; chưa có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư.”
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực là hoạt động kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư nhà máy thủy điện, tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký, dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật chuyên ngành đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì Cục thuế xem xét nếu các nghĩa vụ tài chính (nghĩa vụ trồng rừng thay thế hoặc nộp đủ số tiền theo dự án trồng rừng thay thế được duyệt về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng) được xác định không phải là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật chuyên ngành về điện thì Cục thuế xem xét xử lý theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3947/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3118/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3059/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2977/TCT-CS năm 2017 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2955/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2897/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2877/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2812/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2704/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2503/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 2464/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2386/TCT-DNL năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 14 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 16 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 17 Luật Đầu tư 2014
- 18 Luật Doanh nghiệp 2014
- 19 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 20 Luật hợp tác xã 2012
- 21 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 2386/TCT-DNL năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2464/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2503/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2704/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2812/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2877/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2955/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2897/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2977/TCT-CS năm 2017 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 3059/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 3118/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 3947/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành