BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2879/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: | - Tổng Công ty Hàng không Việt Nam; |
Trả lời công văn số 1343/TCTHK-ĐTMS ngày 10/11/2016 của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam đề nghị hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để sản xuất suất ăn cung ứng lên tàu bay xuất cảnh (bao gồm tàu bay của hãng hàng không nước ngoài và tàu bay của hãng hàng không Việt Nam), Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục như sau:
I. Thủ tục hải quan
1. Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để sản xuất suất ăn cung ứng cho tàu bay xuất cảnh gồm: Dụng cụ, vật tư, vật phẩm, đồ uống, thực phẩm và suất ăn.
2. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu quy định tại Mục 2 Chương III Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài Chính (loại hình gia công khai báo đối với hàng hóa cung ứng cho hãng hàng không nước ngoài và loại hình sản xuất xuất khẩu khai báo đối với hàng hóa cung ứng cho hãng hàng không Việt Nam), không cần hợp đồng gia công, không thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu năng lực gia công quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC và thực hiện thêm các quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp sản xuất suất ăn cung cấp quy trình giao nhận, phiếu bàn giao cho Chi cục Hải quan nơi quản lý Doanh nghiệp sản xuất suất ăn và theo dõi quản lý:
+ Đối với dụng cụ, trang thiết bị, vật tư, vật phẩm, đồ uống, thực phẩm không qua chế biến tại doanh nghiệp theo lượng nhập, xuất, tồn thực tế (không xây dựng định mức).
+ Đối với nguyên liệu qua chế biến để sản xuất suất ăn theo lượng nhập, xuất, tồn (định mức do doanh nghiệp xây dựng và chịu trách nhiệm theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC).
b) Doanh nghiệp sản xuất suất ăn nhập khẩu hàng hóa để sản xuất suất ăn cung ứng cho tàu bay xuất cảnh được thực hiện thủ tục nhập khẩu theo từng lô hàng, mở tờ khai theo loại hình tương ứng;
c) Doanh nghiệp sản xuất suất ăn tự quản lý đối với dụng cụ, đồ uống, suất ăn, vật tư, vật phẩm thu hồi từ tàu bay nhập cảnh, cơ quan Hải quan thực hiện giám sát, quản lý dựa trên áp dụng nguyên tắc rủi ro;
d) Dụng cụ, vật tư, vật phẩm, đồ uống và suất ăn cung ứng lên tàu bay xuất cảnh, doanh nghiệp thực hiện giao nhận trước với các hãng hàng không theo từng chuyến bay và đăng ký tờ khai hải quan sau, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cung ứng hàng hóa lên tàu bay xuất cảnh trên cơ sở theo mẫu Bảng tổng hợp suất ăn cung ứng lên tàu bay xuất cảnh theo từng Hãng hàng không gửi kèm theo công văn này. Doanh nghiệp thực hiện khai chi tiết trên tờ khai hải quan theo từng loại hàng hóa cung ứng: suất ăn, dụng cụ, vật tư, vật phẩm, đồ uống cho 01 (một) hãng hàng không.
- Mỗi lần giao nhận phải có chứng từ (phiếu giao nhận hàng hóa hoặc phiếu xuất kho) chứng minh việc giao nhận hàng hóa, có đủ các bên ký nhận gồm: doanh nghiệp, đại diện hãng hàng không. Doanh nghiệp sản xuất suất ăn phải lưu giữ chứng từ trong thời hạn 5 năm và xuất trình khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra;
đ) Doanh nghiệp sản xuất suất ăn thực hiện báo cáo quyết toán hàng hóa nhập khẩu để cung ứng lên tàu bay xuất cảnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp theo mẫu Báo cáo nhập, xuất, tồn gửi kèm công văn này;
e) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để cung ứng trên các chuyến bay xuất cảnh;
3. Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
4. Chi cục Hải quan sân bay quốc tế tổ chức giám sát hàng hóa cung ứng lên tàu bay xuất cảnh, hàng hóa lưu giữ trong kho của doanh nghiệp thông qua hệ thống camera dựa trên áp dụng rủi ro; Thực hiện kiểm tra hàng tồn kho của doanh nghiệp định kỳ 1 lần/ năm và kiểm tra đột xuất dựa trên thông tin quản lý rủi ro.
5. Kho lưu giữ dụng cụ, trang thiết bị, vật tư, vật phẩm, đồ uống, thực phẩm của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan, cụ thể như sau:
a) Nằm trong khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch khu vực sân bay quốc tế;
b) Có hệ thống camera quan sát được các vị trí trong kho lưu giữ hàng hóa, khu vực bàn giao suất ăn khỏi nơi sản xuất, khu vực thu hồi, làm sạch dụng cụ từ các chuyến bay quốc tế, khu chế biến suất ăn, camera quan sát được tất cả các thời điểm trong ngày (24/24h), lưu giữ hình ảnh 1 năm. Hệ thống camera được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan.
II. Về kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất suất ăn và cung ứng lên tàu bay xuất cảnh:
Theo điểm 3 Nghị quyết 103/NQ-CP ngày 05/12/2016 của Chính phủ về việc thống nhất cho phép doanh nghiệp được miễn kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm, công bố hợp quy và công bố sự phù hợp quy định an toàn thực phẩm, miễn ghi nhãn tiếng Việt Nam đối với thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, không tiêu thụ tại thị trường trong nước và công văn hướng dẫn số 11933/TCHQ-GSQL ngày 21/12/2016 của Tổng cục Hải quan, theo đó trường hợp hàng hóa nhập khẩu để đưa vào sản xuất suất ăn và cung ứng lên tàu bay xuất cảnh (không đưa vào sử dụng tại Việt Nam) thì cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình giấy chứng nhận kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm khi nhập khẩu hàng hóa.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm công văn số 2879/BTC-TCHQ ngày 6 tháng 3 năm 2017)
Tên tổ chức/cá nhân............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP GIAO NHẬN SUẤT ĂN
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | |
| Suất ăn |
|
|
|
| Đồ uống |
|
|
|
| Trang thiết bị |
|
|
|
| Dụng cụ |
|
|
|
| ...............Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm công văn số 2879/BTC-TCHQ ngày 6 tháng 3 năm 2017)
Tên tổ chức/cá nhân............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ, ĐỒ UỐNG, THỰC PHẨM CUNG ỨNG CHO TÀU BAY XUẤT CẢNH
Năm.....
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||
Tồn đầu kỳ (1/1/20..) | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
| Dụng cụ, trang thiết bị (Chi tiết theo tên dụng cụ, trang thiết bị nhập khẩu, ví dụ: thìa, dĩa, khay...) |
|
|
|
|
|
|
| Đồ uống (Chi tiết theo chủng loại đồ uống nhập khẩu, ví dụ: rượu mạnh, rượu vang, nước hoa quả...) |
|
|
|
|
|
|
| Thực phẩm nhập khẩu (Chi tiết theo tên hàng nhập khẩu, ví dụ: thịt bò, cá, rau...) |
|
|
|
|
|
|
| Thực phẩm không qua chế biến tại doanh nghiệp (Chi tiết cụ thể tên hàng) |
|
|
|
|
|
|
| ...............Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN LẬP BẢNG
1. Biểu mẫu trên áp dụng cho các doanh nghiệp cung ứng suất ăn cho tàu bay nước ngoài xuất cảnh; cơ quan hải quan chỉ quản lý, theo dõi đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, do các hãng hàng không cung cấp và thu hồi từ các chuyến bay nhập cảnh.
2. Tồn đầu kỳ tại cột số (3) là tổng lượng hàng hóa tồn tại kho doanh nghiệp trên sổ sách;
3. Nhập trong kỳ tại cột số (4) là tổng lượng hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho, hàng thu hồi, hàng sản xuất đưa vào kho trong kỳ, bao gồm:
- Đối với thực phẩm, đồ uống là hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu hoặc do hãng hàng không nước ngoài cung cấp;
- Đối với dụng cụ, trang thiết bị là hàng hóa do các hãng hàng không nước ngoài cung cấp và dụng cụ, trang thiết bị thu hồi từ các chuyến bay xuất cảnh;
4. Xuất trong kỳ lại cột số (5) là tổng lượng hàng hóa cung ứng cho máy bay xuất cảnh trong kỳ, hàng hóa hư hỏng, không đạt chất lượng;
5. Tồn cuối kỳ tại cột số (6) = Tồn đầu kỳ cột (3) + Nhập trong kỳ cột (4) - Xuất trong kỳ cột (5).
- 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6591/TCHQ-CNTT năm 2017 triển khai Quyết định 43/2017/QĐ-TTg quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2953/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 11933/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016
- 6 Công văn 1465/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm xuất-tái nhập để bảo hành, sửa chữa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Quyết định 3280/QĐ-TCHQ năm 2016 quy trình thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh, hàng hóa do người xuất, nhập cảnh mang trong hành lý; giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 1188/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6591/TCHQ-CNTT năm 2017 triển khai Quyết định 43/2017/QĐ-TTg quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2953/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1465/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm xuất-tái nhập để bảo hành, sửa chữa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Quyết định 3280/QĐ-TCHQ năm 2016 quy trình thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh, hàng hóa do người xuất, nhập cảnh mang trong hành lý; giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1188/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành