BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2903/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 08/6/2022 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ý kiến về các nội dung sau:
1. Về lộ trình học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
Để tiếp tục hỗ trợ kịp thời đối với học sinh, sinh viên, hộ gia đình có thu nhập thấp, có hoàn cảnh khó khăn, bình ổn giá và kiểm soát lạm phát góp phần phục hồi phát triển kinh tế, ổn định đời sống của nhân dân, Bộ GDĐT đề xuất điều chỉnh lộ trình học phí như sau:
1.1. Đối với năm học 2022-2023: (i) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên bằng mức học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đã ban hành năm học 2021 - 2022 đối với từng cấp học và từng khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; (ii) Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt mức thu học phí.
Đối với các địa phương đã ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 mà mức thu học phí cao hơn so với năm học 2021-2022: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với năm học 2021-2022 đến hết năm học 2022-2023.
1.2. Từ năm học 2023-2024: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh khung và mức học phí mầm non, phổ thông công lập theo chỉ số giá tiêu dùng hằng năm.
2. Về đề xuất thực hiện miễn học phí cho học sinh trung học cơ sở từ năm học 2022-2023
Để có đầy đủ căn cứ đánh giá tác động của đề xuất chính sách miễn học phí cho học sinh trung học cơ sở từ năm học 2022-2023, Bộ GDĐT đề nghị các địa phương cung cấp số liệu báo cáo về các nội dung như sau:
- Số lượng học sinh trung học cơ sở được hỗ trợ đóng học phí, mức hỗ trợ đóng học phí và tổng kinh phí hỗ trợ theo quy định của địa phương;
- Tổng số học sinh trung học cơ sở, mức thu học phí, tổng số kinh phí cấp bù miễn học phí đối với học sinh trung học cơ sở và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Công văn)
Báo cáo của các địa phương gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính), đồng thời gửi về địa chỉ email: vukhtc@moet.gov.vn trước ngày 15/7/2022 để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Địa phương: ……………
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm Công văn 2903/BGDĐT-KHTC ngày 07 tháng 7/2022 của Bộ GDĐT)
TT | Chỉ tiêu | Tổng số học sinh THCS | Trong đó | Mức thu học phí (nghìn đồng/học sinh/tháng) | Tổng kinh phí NSNN cấp bù miễn học phí cho học sinh THCS (triệu đồng) | Trong đó | ||||
Số HS THCS được hỗ trợ đóng học phí theo quy định của địa phương | Số HS THCS sẽ được miễn học phí năm học 2022-2023 theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP | Số HS THCS chưa miễn học phí | Số kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ đóng học phí cho học sinh THCS theo quy định của địa phương | Số kinh phí NSNN cấp bù miễn học phí học sinh THCS năm học 2022-2023 theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP (triệu đồng) | Số kinh phí đề nghị cấp bù học phí năm học 2022-2023 cho học sinh THCS còn lại (triệu đồng) | |||||
A | B | 1= (2 3 4) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6= (7 8 9) | 7 | 8 | 9 |
I | Số lượng học sinh THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu vực Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu vực Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu vực dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổng số kinh phí cấp bù miễn học phí cho học sinh THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số kinh phí ngân sách địa phương tự cân đối (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số kinh phí đề nghị Ngân sách trung ương hỗ trợ (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Công văn 4341/BGDĐT-KHTC năm 2016 thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên nghèo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 2306/BGDĐT-KHTC năm 2017 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh mầm non, phổ thông và sinh viên đại học bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 1754/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 hướng dẫn mức thu học phí trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm học 2021-2022 do do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông báo 236/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái và Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về học phí phổ thông và sách giáo khoa do Văn phòng Chính phủ ban hành