- 1 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
- 2 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Luật Đầu tư nước ngoài có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1988. Trải qua 35 năm thực hiện, khu vực đầu tư nước ngoài đã không ngừng mở rộng và phát triển, đóng góp đáng kể trong sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
Nhằm phục vụ công tác tổng kết 35 năm thu hút và quản lý nguồn vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, để đánh giá một cách toàn diện thực trạng của đầu tư nước ngoài thời gian qua, phân tích chuyên sâu các hạn chế, bất cập trong bối cảnh mới cũng như nguyên nhân, nhằm rút ra những định hướng, giải pháp cho giai đoạn phát triển tiếp theo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Ủy ban phối hợp triển khai một số hoạt động sau:
a) Căn cứ thực hiện
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng;
- Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
- Nghị quyết số 16/2021/QH15 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;
- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; thực trạng và tiềm năng phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
b) Nội dung thực hiện
- Tổ chức nghiên cứu, tổng kết và xây dựng báo cáo đánh giá của địa phương về cơ chế, chính sách thu hút, quản lý và sử dụng đầu tư nước ngoài trên địa bàn trong 5 năm qua, từ năm 2018 đến hết năm 2022.
- Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế, chính sách và việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền tại địa phương; tình hình phối hợp giữa các sở, ban, ngành địa phương và cơ quan Trung ương để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn.
- Đánh giá những kết quả đạt được trong thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài; nêu rõ những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư nước ngoài, chỉ ra những nguyên nhân của tồn tại; đề xuất yêu cầu mới trong bối cảnh quốc tế và trong nước có nhiều thay đổi.
- Đề xuất quan điểm, mục tiêu, giải pháp thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài có hiệu quả hơn trong giai đoạn tới.
Báo cáo của Quý Ủy ban xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài) trước ngày 28 tháng 2 năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(Các thông tin chi tiết xin liên hệ: Chị Bùi Thùy Dung - Cục Đầu tư nước ngoài, ĐT: 04.37343760/0903.245.498, Email: thuydungmpi@gmail.com).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊA PHƯƠNG
(kèm theo công văn số: 292/BKHĐT-ĐTNN ngày 12/01/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Tình hình cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, nhận chuyển nhượng của nhà đầu tư nước ngoài trong 05 năm, từ 01/01/2018 đến 31/12/2022 (Phụ lục A)
2. Tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong 05 năm, từ 01/01/2018 đến 31/12/2022 (Phụ lục B)
3. Đánh giá về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn trong giai đoạn 5 năm từ 2018 đến 2022 về các nội dung sau:
a) Cơ chế, chính sách thu hút, quản lý và sử dụng đầu tư nước ngoài trên địa bàn, trong đó: Tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất, tình hình sử dụng công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, bảo vệ môi trường, hướng đến công nghệ cao, tỷ lệ nội địa hoá, tỉ trọng lao động qua đào tạo của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài1.
b) Việc phân cấp, ủy quyền tại địa phương; tình hình phối hợp giữa các sở, ban, ngành địa phương và cơ quan Trung ương trong việc chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các dự án đầu tư nước ngoài ở địa phương
c) Những kết quả đạt được trong thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài; nêu rõ những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư nước ngoài, chỉ ra những nguyên nhân của tồn tại.
4. Kiến nghị, đề xuất
a) Cơ chế, chính sách cần tiếp tục bổ sung, sửa đổi, tiếp tục làm gì để thực hiện chủ trương, chính sách thu hút đầu tư tại địa phương đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài.
b) Quan điểm, mục tiêu, giải pháp thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài có hiệu quả hơn trong giai đoạn tới, đặc biệt trong bối cảnh quốc tế và trong nước có nhiều thay đổi.
PHỤ LỤC A
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG GIAI ĐOẠN 05 NĂM (01/01/2018 - 31/12/2022)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | Tổng giai đoạn 5 năm |
I | Tình hình hoạt động |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Vốn thực hiện | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, từ nước ngoài | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Doanh thu | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Xuất khẩu | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Nhập khẩu | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Lao động | Người |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Nộp ngân sách | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
II | Tình hình tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Hồ sơ dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Số dự án mới | Dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Hồ sơ dự án điều chỉnh vốn |
|
|
|
|
|
| |
| Số lượt dự án điều chỉnh vốn | Lượt dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký tăng hoặc giảm | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Hồ sơ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp |
|
|
|
|
|
| |
| Số lượt góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp | Lượt |
|
|
|
|
|
|
| Giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo vốn điều lệ | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
| Giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo giá trị giao dịch dự kiến | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
III | Tình hình cấp đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Số dự án mới | Dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Dự án điều chỉnh vốn |
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượt dự án điều chỉnh vốn | Lượt dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký tăng hoặc giảm | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp |
|
|
|
|
|
| |
| Số lượt góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp | Lượt |
|
|
|
|
|
|
| Giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo vốn điều lệ | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
| Giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo giá trị giao dịch dự kiến | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
IV | Tình hình ngừng, chấm dứt hoạt động dự án |
|
|
|
|
|
| |
4.1 | Dự án ngừng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
| Số dự án ngừng hoạt động | Dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký của dự án ngừng hoạt động | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Dự án chấm dứt hoạt động |
|
|
|
|
|
| |
| Số dự án chấm dứt hoạt động | Dự án |
|
|
|
|
|
|
| Vốn đăng ký của dự án chấm dứt hoạt động | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO, CHO THUÊ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 5 NĂM TỪ 01/01/2018 ĐẾN 31/12/2022
| 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | ||||||
TT | Chỉ tiêu | Số dự án | Diện tích đất (ha) | Tổng số dự án | Diện tích đất (ha) | Tổng số dự án | Diện tích đất (ha) | Tổng số dự án | Diện tích đất (ha) | Tổng số dự án | Diện tích đất (ha) |
I | Giao đất không thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giao đất có thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thông qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thông qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cho thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thông qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thông qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không qua đấu giá, đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
- 2 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành