- 1 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 3149/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế đối với chi phí quảng cáo trực tuyến do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 6 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 3149/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế đối với chi phí quảng cáo trực tuyến do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH TM DV Wesmartcorp
(Địa chỉ: 87 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 03/2023/WES của Công ty TNHH TM DV Wesmartcorp (Công ty) về việc kê khai hóa đơn thuế hoạt động quảng cáo trên Google. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 77 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“Điều 9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
…
2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
a) Có hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hóa ở khâu nhập khẩu, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
...”
Căn cứ Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 26/2015/TT-BTC) về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Căn cứ Điều 2 và Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về đối tượng áp dụng và loại hóa đơn.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân”.”
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Về việc kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT): Một trong các điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là có hóa đơn GTGT của dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. Theo hóa đơn được đính kèm theo công văn hỏi của Công ty, đây là hóa đơn trả trước do Công ty Google Asia Pacific Pte. Ltd (Google) xuất cho Công ty, không phải là hóa đơn GTGT dành cho tổ chức khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
- Về việc tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có công văn số 3149/TCT-CS ngày 15/08/2018 trả lời Cục Thuế thành phố Hà Nội (photo kèm theo).
- Về việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp nước ngoài: Cục Thuế TP Hồ Chí Minh đã có công văn số 12943/CTTPHCM-TTHT ngày 27/10/2023 trả lời cụ thể Công ty.
- Về cách xác định các nhà cung cấp nước ngoài có hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số đã đăng ký thuế tại Việt Nam: Tổng cục Thuế đã đăng công khai danh sách các nhà cung cấp nước ngoài đã thực hiện đăng ký thuế trên Cổng Thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp nước ngoài (etaxvn.gdt.gov.vn). Công ty có thể thực hiện truy cập vào Cổng Thông tin điện tử để tra cứu tình trạng đăng ký thuế của nhà cung cấp nước ngoài Google Asia Pacific Pte. Ltd.
Đề nghị Công ty căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên, rà soát điều kiện thực tế và liên hệ với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn số 1811/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách thuế đối với hoạt động trao đổi phim và quảng cáo
- 2 Công văn số 4666/TCT-CS về việc thuế đối với hoạt động mua chương trình quảng cáo nước ngoài và xác định chi phí bản quyền do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4102/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động thuê quảng cáo, tiếp thị sản phẩm do Tổng cục Thuế ban hành