BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2980/BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải, Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La - Lai Châu tại các Thông báo: số 253/TB-VPCP ngày 17/7/2012 và số 291/TB-VPCP ngày 13/8/2012 của Văn phòng Chính phủ và ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp ngày 29/8/2012 tại trụ sở Chính phủ về kết quả rà soát Quy hoạch tổng thể di dân, tái đinh cư Dự án thủy điện Sơn La và căn cứ vào các Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sơn La và Công văn số 1554/UBND-TĐC ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc tháo gỡ một số khó khăn vướng mắc trong thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La;
Sau khi nghiên cứu, xem xét các văn bản trên và kết quả rà soát Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La báo cáo tại cuộc họp ngày 29/8/2012 tại trụ sở Chính phủ do Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải chủ trì, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định một số nội dung sau:
I. TÓM TẮT MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA
1. Phương án bố trí tái định cư tại các khu, điểm tái định cư
Các tỉnh đã hoàn thành di chuyển toàn bộ số hộ dân của Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La là 20.340/20.260 hộ (tăng 80 hộ so với Quyết định số 801/QĐ-TTg); tổng số hộ tái định cư thuộc dự án thủy điện Sơn La và dự án tránh ngập đường Mường Lay - Nậm Nhùn được bố trí tại các khu, điểm tái định cư là 20.477/20.502 hộ (giảm 25 hộ), cụ thể như sau:
- Tái định cư tập trung: 78/81 khu, 286/272 điểm (giảm 3 khu, tăng 14 điểm so với Quyết định số 801/QĐ-TTg), bố trí 19.069/19.042 hộ (tăng 27 hộ), bao gồm:
+ Tái định cư tập trung nông thôn: 68/70 khu, 263/249 điểm (giảm 02 khu, tăng 14 điểm), bố trí 13.428/13.597 hộ (giảm 169 hộ);
+ Tái định cư tập trung đô thị: 10/11 khu, 22/23 điểm (giảm: 01 khu, 01 điểm), bố trí 5.641/5.445 hộ (tăng 196 hộ);
- Tái định cư xen ghép vào 17/18 bản thuộc 38/39 xã (giảm 01 bản thuộc 01 xã), bố trí 500/561 hộ (giảm 61 hộ);
- Tái định cư tự nguyện: 908/899 hộ (tăng 09 hộ).
2. Bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Các tỉnh đã lập và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho toàn bộ số hộ dân tái định cư và dân sở tại, các cơ quan, tổ chức bị ảnh hưởng với tổng kinh phí là 7.406.553/6.300.327 triệu đồng, tăng 1.106.225 triệu đồng so với Quyết định số 801, trong đó: tỉnh Sơn La là 4.920.198/3.988.474 triệu đồng, tăng 931.723 triệu đồng; tỉnh Điện Biên là 1.455.649/1.511.633 triệu đồng, giảm 55.984 triệu đồng; tỉnh Lai Châu là 1.030.706/800.220 triệu đồng, tăng 230.486 triệu đồng.
3. Tình hình thực hiện các dự án thành phần
Tổng số các dự án thành phần sau khi rà soát là 2.966/2.676 dự án, tăng 290 dự án so với Quyết định số 801, trong đó: tỉnh Sơn La: 2.244/1.959 dự án, tăng 285 dự án, tỉnh Điện Biên: 295/295 dự án, Lai Châu: 427/422 dự án (tăng 5 dự án), tình hình thực hiện các dự án như sau:
- Các dự án có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg không trùng tên so với Quyết định số 801/QĐ-TTg là 1.432 dự án, trong đó: tỉnh Sơn La 1.181 dự án, tỉnh Điện Biên 41 dự án, tỉnh Lai Châu 210 dự án;
- Các dự án hoàn thành có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg là 1.595 dự án, trong đó: tỉnh Sơn La 1.158 dự án; tỉnh Điện Biên 89 dự án; tỉnh Lai Châu 356 dự án;
- Các dự án đang thực hiện và chưa thực hiện có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg là 886 dự án, bao gồm: tỉnh Sơn La 635 dự án; tỉnh Điện Biên 177 dự án; tỉnh Lai Châu 74 dự án;
- Các dự án có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg giãn tiến độ để tập tung đầu tư các dự án cấp thiết là 305 dự án, với tổng vốn đầu tư giãn là 772.107 triệu đồng, trong đó: tỉnh Sơn La là 251 dự án, với tổng vốn đầu tư giãn là 374.621 triệu đồng; tỉnh Điện Biên là 22 dự án, với tổng vốn đầu tư giãn là 184.201 triệu đồng; tỉnh Lai Châu là 32 dự án, với tổng vốn đầu tư giãn là 213.285 triệu đồng.
- Các dự án có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg không thực hiện là 195 dự án, với tổng vốn đầu tư là 766.619 triệu đồng, trong đó: tỉnh Sơn La là 166 dự án, với tổng vốn đầu tư 423.896 triệu đồng; tỉnh Điện Biên là 29 dự án, với tổng vốn đầu tư là 342.723 triệu đồng.
- Các dự án hoàn thành chưa có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg là 110 dự án, với tổng vốn đầu tư là 235.715 triệu đồng, trong đó: tỉnh Sơn La 98 dự án, với tổng vốn đầu tư là 208.515 triệu đồng; tỉnh Điện Biên 7 dự án, với tổng vốn đầu tư là 18.546 triệu đồng; tỉnh Lai Châu 5 dự án, với tổng vốn đầu tư là 8.654 triệu đồng.
- Các dự án đang thực hiện và chưa thực hiện chưa có trong Quyết định số 801/QĐ-TTg là 375 dự án, với tổng vốn đầu tư là 1.937.835 triệu đồng, trong đó: tỉnh Sơn La 353 dự án, với tổng vốn đầu tư là 1.225.747 triệu đồng; tỉnh Điện Biên 22 dự án, với tổng vốn đầu tư là 712.088 triệu đồng.
4. Tổng hợp kế hoạch vốn giao và kết quả giải ngân của Dự án
Tổng kế hoạch vốn Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La giao đến 30/6/2012 là 14.990.000 triệu đồng, đến nay các tỉnh đã giải ngân được 13.818.368 triệu đồng, đạt 92,2% kế hoạch vốn giao (đã bao gồm vốn ứng thực hiện các dự án: đường tỉnh lộ 107 là 250 tỷ đồng; Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai- tỉnh Sơn La là 36 tỷ đồng và đường tránh ngập Mường Lay - Nậm Nhùn là 300 tỷ và Bệnh viện đa khoa thị xã Mường Lay- tỉnh Điện Biên là 46 tỷ đồng), cụ thể như bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng
TT | Các tỉnh | Quyết định số 801 | Kế hoạch vốn giao đến 30/6/2012 | Giá trị KL thực hiện đến 30/6/2012 | Kết quả giải ngân đến 30/6/2012 | Tỷ lệ giải ngân 80 với KH giao (%) |
| Tổng cộng 3 tỉnh | 20.293.821 | 14.990.000 | 16.035.085 | 13.818.368 | 92,2 |
1 | Tỉnh Sơn La (đã bao gồm vốn dự án mẫu Tân Lập) | 11.128.626 | 8.320.000 | 9.440.013 | 7.676.512 | 92,3 |
2 | Tỉnh Điện Biên (đã bao gồm vốn dự án mẫu Si Pa Phìn) | 6.040.685 | 4.200.000 | 3.991.782 | 3.869.318 | 92,1 |
3 | Tỉnh Lai Châu | 3.124.510 | 2.470.000 | 2.603.290 | 2.272.538 | 92,0 |
5. Tổng hợp tổng mức đầu tư sau rà soát
Tổng mức đầu tư sau rà soát là 24.736.026/20.293.821 triệu đồng, tăng 4.442.205 triệu đồng so với Quyết định số 801, trong đó: tỉnh Sơn La là 14.590.416/11.128.626 triệu đồng, tăng 3.461.790 triệu đồng; tỉnh Điện Biên là 6.711.948/6.040.685 triệu đồng, tăng 671.263 triệu đồng; tỉnh Lai Châu là 3.433.662/3.124.510 triệu đồng, tăng 309.152 triệu đồng.
II. ĐIỀU CHỈNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 801/QĐ-TTG NGÀY 04/6/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Trên cơ sở tổng vốn đã được phân bổ cho từng tỉnh tại Quyết định số 801 ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ là 20.293.821 triệu đồng (trong đó: tỉnh Sơn La: 11.128.626 triệu đồng, tỉnh Điện Biên: 6.040.685 triệu đồng, tỉnh Lai Châu: 3.124.510 triệu đồng). Uỷ ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu thực hiện việc điều chỉnh vốn đầu tư của từng hạng mục, dự án cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư đã được phân bổ cho tỉnh tại Quyết định số 801, cụ thể như sau:
- Tổng vốn điều chỉnh tăng là 3.733.430 triệu đồng, trong đó: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 314.895 triệu đồng; Xây dựng cơ bản là 3.365.891 triệu đồng; Khắc phục hậu quả bão lũ là 40.000 triệu đồng; Chi phí khác là 12.643 triệu đồng. Vốn đầu tư điều chỉnh tăng trên đã bao gồm một số dự án do tính cấp thiết và yêu cầu thực tế tại một số khu, điểm tái định cư, UBND các tỉnh đã đề nghị bổ sung vào quy hoạch tổng thể nhưng mới khái toán tổng mức đầu tư, như:
+ Tỉnh Điện Biên gồm các dự án: Xử lý kỹ thuật công trình thủy lợi Hồ Sông Ún; Đường phục vụ sản xuất Huổi Lóng-Hồng Ngài; Thủy lợi hồ Tà Huổi Tráng xã Tủa Thàng; đường vào khu tái định cư Tà Huổi Tráng -Tả Si Láng; Sửa chữa đường Huổi Só - Huổi Lóng; Nghĩa trang nhân dân Mường Lay; thủy lợi bản Bó và thủy lợi Bản Ô thị xã Mường Lay; hạng mục kè xử lý chống trượt thuộc Dự án San nền, đường giao thông, thoát nước, kè ven hồ khu tái định cư Cơ Khí và hạng mục bạt hạ tà ly dương thuộc dự án Dự án San nền, đường giao thông, thoát nước, kè ven hồ bản Na Nát khu tái định cư Nậm Cản;
+ Tỉnh Sơn La gồm: dự án Cầu cứng qua Sông Mã vào khu tái định cư Mường Hung, huyện Sông Mã.
- Tổng vốn điều chỉnh giảm là 3.777.066 triệu đồng, trong đó: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 140.393 triệu đồng; Xây dựng cơ bản là 2.212.369 triệu đồng; Chi phí khác là 83.556 triệu đồng; chi phí dự phòng là 1.340.748 triệu đồng, (tổng vốn điều chỉnh giảm trên đã bao gồm 43.673 triệu đồng do cộng sai số học trong Quyết định số 801).
Tổng hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư trong phạm vi Quyết định số 801
Đơn vị: triệu đồng
TT | Các hạng mục điều chỉnh | Tổng mức đầu tư điều chỉnh | Trong đó: | |||||
Tỉnh Sơn La | Tỉnh Điện Biên | Tỉnh Lai Châu | ||||||
QĐ số 801 | Điều chỉnh | QĐ số 801 | Điều chỉnh | QĐ số 801 | Điều chỉnh | |||
| Tổng cộng | 20.293.821 | 11.172.263 | 11.128.626 | 5.838.883 | 6.040.685 | 3.124.510 | 3.124.510 |
1 | Bồi thường, hỗ trợ TĐC | 6.474.830 | 3.988.474 | 3.988.474 | 1.511.633 | 1.455.649 | 800.220 | 1.030.706 |
2 | Xây dựng cơ bản | 13.504.801 | 6.308.463 | 6.936.619 | 4.132.884 | 4.488.201 | 2.085.862 | 2.079.982 |
3 | Khắc phục hậu quả bão lũ | 40.000 |
| 40.000 |
|
|
|
|
4 | Chi phí khác | 274.190 | 200.300 | 163.533 | 97.183 | 96.835 | 47.620 | 13.822 |
5 | Dự phòng |
| 675.026 |
| 97.183 |
| 190.808 |
|
III. KIẾN NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để đảm bảo tiến độ thực hiện hoàn thành dự án trong năm 2014 và quyết toán toàn bộ Dự án vào năm 2015, trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định bổ sung vốn và điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tháo gỡ một số khó khăn, vướng mắc cho các tỉnh Sơn La, Điện Biên (riêng tỉnh Lai Châu thực hiện theo Công văn số 791/TTg-KTN ngày 12/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Cho phép Ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên thực hiện các phương án bố trí tái định cư tại các khu, đỉểm tái định cư; các dự án thành phần không trùng tên và các dự án vượt quy mô, tổng mức đầu tư so với Quyết định số 801/QĐ-TTg như trong các quyết định các tỉnh đã phê duyệt (chi tiết theo các biểu số 01, 03).
2. Cho phép Ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên thực hiện điều chỉnh quy mô, tổng vốn đầu tư các danh mục, các dự án thành phần trong phạm vi tổng mức đầu tư đã giao cho tỉnh tại Quyết định số 801/QĐ-TTg làm cơ sở pháp lý thực hiện để đảm bảo tiến độ hoàn thành dự án trong năm 2014 và hoàn thành quyết toán toàn dự án trong năm 2015 (chi tiết theo biểu số 04), đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tập trung vốn cho thực hiện bồi thường, hỗ trợ và sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các dự án trực tiếp phục vụ cho sản xuất và ổn định đời sống lâu dài cho các hộ tái định cư; các dự án đang triển khai thi công hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2012, 2013;
- Đảm bảo mục tiêu của từng hạng mục, dự án thành phần và toàn dự án;
- Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án, nếu có biến động tăng, giảm tổng vốn đầu tư của các danh mục, dự án thành phần trong khu, điểm tái định cư cho phép tỉnh chủ động điều chỉnh tổng vốn đầu tư trong nội bộ các khu, điểm tái định cư, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư đã được điều chỉnh theo phương án điều chỉnh trên và thực hiện dự án theo các quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chỉnh phủ về quyết định của mình. Trường hợp nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư so với tổng mức đầu tư đã giao cho tỉnh tại Quyết định số 801/QĐ-TTg thì các tỉnh phải cân đối ngân sách của tỉnh để thực hiện;
- Báo cáo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT về điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư các hạng mục, các dự án thành phần tại các khu, điểm tái định cư trên địa bàn theo phương án điều chỉnh trên để phục vụ công tác theo dõi, tổng hợp chung toàn dự án.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 996/TTg-KTN năm 2013 ứng vốn thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 4648/VPCP-KTN bồi thường, hỗ trợ đất cộng đồng của xã, thực tế hộ dân đã sử dụng từ lâu, dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 4288/VPCP-KTN báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông báo 253/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể và chính sách đặc thù tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển toàn diện, bền vững sau tái định cư dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 2178/BNN-KTHT về tháo gỡ vướng mắc thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Sơn La do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Công văn 3944/BNN-KTHT về kiểm toán dự án thành phần thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 801/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 1014/TTg-NN của về việc điều chỉnh một số danh mục dự án phục vụ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 3944/BNN-KTHT về kiểm toán dự án thành phần thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 2178/BNN-KTHT về tháo gỡ vướng mắc thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Sơn La do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 1014/TTg-NN của về việc điều chỉnh một số danh mục dự án phục vụ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 4288/VPCP-KTN báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 4648/VPCP-KTN bồi thường, hỗ trợ đất cộng đồng của xã, thực tế hộ dân đã sử dụng từ lâu, dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 996/TTg-KTN năm 2013 ứng vốn thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành