BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2980/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 10940/CT-HTr ngày 14/5/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với lãi tiền vay của Công ty Liên doanh khách sạn vườn Bắc Thủ Đô (Khách sạn Vườn Bắc Thủ Đô), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết d, điểm 2.1 Mục II Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 và tại tiết b11, điểm 3.1 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về thuế TNDN đối với lãi tiền vay:
“Riêng lãi tiền vay của hợp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 01/01/1999 không thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp các hợp đồng này có sự điều chỉnh, gia hạn:
- Đối với trường hợp việc gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ không làm thay đổi nội dung về lãi suất, điều kiện thanh toán đã thỏa thuận tại Hợp đồng vay vốn và thời gian gia hạn nợ vay ngắn hạn tối đa bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 12 tháng, thời gian gia hạn nợ vay trung hạn, dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn thì lãi tiền vay không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng vay vốn mới nhưng tại hợp đồng vay quy định việc cho vay để thay thế khoản vay cũ, không thay đổi bên cho vay, các điều kiện về lãi suất, điều kiện thanh toán thuận lợi hơn so với hợp đồng vay vốn cũ thì lãi tiền vay không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với trường hợp việc gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ không làm thay đổi nội dung về lãi suất, điều kiện thanh toán đã thỏa thuận tại Hợp đồng vay vốn nhưng thời gian gia hạn nợ vượt quá thời hạn gia hạn tối đa nêu trên thì khoản lãi tiền vay phát sinh kể từ khi hết thời hạn gia hạn tối đa nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với các trường hợp điều chỉnh hợp đồng vay vốn kèm theo sự thay đổi các nội dung chính của hợp đồng như: lãi suất, phương thức cho vay, điều kiện thanh toán thì các khoản lãi tiền vay phát sinh kể từ khi hết hiệu lực của Hợp đồng vay vốn gốc thuộc diện chịu thuế TNDN.”
Tại khoản 8, Điều 1 Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế TNDN quy định tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với lãi tiền vay là 5%; khoản 1 Điều 2 Nghị định 122/2011/NĐ-CP nêu trên quy định hiệu lực thi hành: “Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012”
Tại khoản 2 Điều 18 Chương III Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 14/2/2012 hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài quy định về hiệu lực thi hành: "Đối với các Hợp đồng nhà thầu, hợp đồng thầu phụ đang áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế theo quy định tại các Thông tư trước đây cao hơn tỷ lệ tại Thông tư này thì áp dụng tỷ lệ tại Thông tư này kể từ ngày 01/03/2012.”
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội kiểm tra Thỏa thuận vay giữa Công ty Liên doanh Khách sạn Vườn Bắc Thủ Đô và Công ty Treasure Resource Limited ký ngày 01/11/1995, Phụ lục của Thỏa thuận vay ký ngày 01/12/1997, Thỏa thuận kéo dài thời hạn vay, Thỏa thuận kéo dài thời hạn trả nợ ký giữa Công ty Liên doanh Khách sạn Vườn Bắc Thủ Đô với Công ty Treasure Resource Limited và căn cứ hướng dẫn tại tiết d, điểm 2.1 Mục II Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC, tiết b11, điểm 3.1 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định về thuế TNDN đối với lãi tiền vay để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo đúng quy định.
Về tỷ lệ % thuế TNDN đối với lãi tiền vay là 5% áp dụng từ ngày 01/03/2012 theo quy định tại Nghị định số 122/2011/NĐ-CP và Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 13528/BTC-TCT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 3871/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3748/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 122/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 6 Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn số 3577/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 8 Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 9 Công văn số 2007/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 10 Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn số 2007/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2 Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 3 Công văn số 3577/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 4 Công văn 3748/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3871/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 13528/BTC-TCT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi do Bộ Tài chính ban hành