BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2982/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời Công văn số 1003/BQL-KCN-HCM ngày 15/05/2012 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Tại khoản 1 và điểm 3.1 khoản 3 Điều 3 quy định:
"1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư này.
…3. Người nộp thuế (NNT) trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
3.1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;".
- Tại khoản 1 Điều 10 quy định:
"1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư): dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư".
- Tại khoản 1 Điều 12 quy định:
"1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế".
Căn cứ các quy định trên, các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được xét miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Hồ sơ miễn, giảm và thẩm quyền miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và Điều 16 Thông tư số 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1158/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 458/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1919/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1688/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1665/TCT-CS về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 1 Công văn 1688/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1665/TCT-CS về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1919/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 458/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1158/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành