BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2985/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2007 |
Kính gửi: Hãng hàng không Jetstar Airways Pty Limited
Trả lời văn thư đề ngày 22/11/2006 và văn thư đề ngày 04/4/2007 của Hãng hàng không Jetstar Airways Pty Limited đề nghị hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Trước ngày 5/6/2007 chính sách thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và một số văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Tài chính.
Tại điểm 1 Mục I Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC nêu trên quy định: “Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế nêu tại Mục II Phần A Thông tư này”.
Tại Điểm 23, Mục II, Phần A, Thông tư số 120/2003/TT-BTC quy định: “Hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế như: cung ứng nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, nước và các loại thực phẩm, suất ăn phục vụ hành khách, dịch vụ vệ sinh cho tầu biển, máy bay, tầu hoả quốc tế, bốc xếp hàng hóa xuất khẩu” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại Điểm 1, Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính quy định: “Dịch vụ đăng kiểm phương tiện vận tải quốc tế, dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho phương tiện vận tải quốc tế, như bảo hiểm thân tàu hoặc thân máy bay, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu hoặc trách nhiệm dân sự chung đối với máy bay” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại Điểm 2, công văn số 12987/BTC-TCT ngày 14/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải quốc tế đã hướng dẫn: “các dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế và các dịch vụ thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam như dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá xuất khẩu tại Việt Nam, dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá nhập khẩu tại nước ngoài, dịch vụ bến bãi (THC) tại việt Nam và dịch vụ bến bãi tại nước ngoài, dịch vụ vận chuyển nội địa tại nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT”.
2/ Từ ngày 5/6/2007 chính sách thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003; Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004, Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
Tại điểm 1 Mục I Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên quy định: “Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế nêu tại Mục II Phần A Thông tư này.”
Tại điểm 1.23.d Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC quy định hàng hóa, dịch vụ sau thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
“- Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế là hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh tại Việt Nam bán trực tiếp cho các chủ phương tiện hoạt động vận tải quốc tế để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế hoặc sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận tải đó bao gồm:
d.1- Hàng hoá, dịch vụ cung ứng để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế như suất ăn, nước uống; khăn, giấy vệ sinh; dịch vụ vệ sinh phương tiện vận tải; phao, dù cứu hộ; lai dắt tàu biển, dẫn đường hạ, cất cánh tàu bay; cầu cảng, cởi buộc dây tàu biển; ống lồng tàu bay và một số hàng hoá, dịch vụ khác cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế.
d.2- Hàng hoá, dịch vụ cung cấp để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế như xăng, dầu, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng phương tiện vận tải và một số hàng hoá, dịch vụ khác cung ứng để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế, trừ các dịch vụ đăng kiểm, bảo hiểm, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng cung ứng trực tiếp cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều thuộc diện chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại phần B Thông tư này.”
Căn cứ theo các quy định và hướng dẫn nêu tại điểm 1, điểm 2 công văn này thì các hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho vận tải quốc tế thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
- Nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, nước cung cấp máy bay quốc tế; các loại thực phẩm, suất ăn phục vụ hành khách trong các chuyến bay quốc tế;
- Dịch vụ bến bãi (THC) tại Việt Nam;
- Dịch vụ kiểm soát cho việc hạ cánh và cất cánh máy bay quốc tế;
- Dịch vụ bảo trì kỹ thuật (bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật) cho máy bay quốc tế;
- Dịch vụ cung cấp ăn, ở cho hành khách và phi hành đoàn quá cảnh trong các chuyến bay quốc tế;
Đối với các hàng hoá, dịch vụ sau là các dịch vụ được thực hiện và tiêu dùng tại Việt Nam do đó thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tại Việt Nam:
Dịch vụ cung cấp chỗ đậu cho máy bay, dịch vụ bảo vệ, dịch vụ hỗ trợ hải quan;
- Dịch vụ vận chuyển hành khách và hàng hoá tại sân bay;
- Dịch vụ đại lý bán vé hưởng hoa hồng;
- Các dịch vụ đặt vé, dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng dành cho cơ sở liên quan đến mua vé máy bay đi quốc tế; dịch vụ đại diện tại sân bay; dịch vụ quảng cáo, tiếp thị để bán vé máy bay cho các chuyến bay quốc tế;
Tổng cục Thuế trả lời để Hãng hàng không Jetstar Airways Pty Limited biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị nhập khẩu của Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1894/TCT-HTQT hướng dẫn chính sách thuế đối với giao dịch tài chính phát sinh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4510/BTC-TCT hướng dẫn chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn số 12987/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải quốc tế
- 7 Thông tư 84/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4510/BTC-TCT hướng dẫn chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 1894/TCT-HTQT hướng dẫn chính sách thuế đối với giao dịch tài chính phát sinh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị nhập khẩu của Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình do Bộ Tài chính ban hành