BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2987/BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk; |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Đắk Lắk tại công văn số 352/BDN ngày 5/7/2013 của Ban Dân nguyện, xin được trả lời như sau:
NỘI DUNG KIẾN NGHỊ (Câu số 211)
Việc kiểm tra chất lượng nông lâm thủy sản tại tỉnh Đắk Lắk vừa qua gặp nhiều khó khăn, bất cập do không có thiết bị, công cụ kiểm tra định lượng. Vì vậy, đề nghị Bộ NN&PTNT sớm đầu tư mua sắm trang thiết bị để hỗ trợ cho Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật và huấn luyện nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản của tỉnh từ nguồn vốn thuộc Đề án 809/QĐ-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đồng thời chọn tỉnh Đắk Lắk là tỉnh trọng điểm thuộc chương trình, kế hoạch của Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã được Chính phủ phê duyệt (Đắk Lắk là trung tâm tiếp nhận hàng nông lâm sản và thủy sản từ các tỉnh đến để sử dụng và chuyển tiếp cho các địa phương khác như Đắk Nông, Kon Tum, Gia Lai…). Việc kiểm tra, kiểm soát tại Buôn Ma Thuột sẽ góp phần quan trọng giảm thiểu nguy cơ mất ATTP nông lâm thủy sản trước khi vận chuyển tới địa chỉ khác.
TRẢ LỜI
- Về đầu tư mua sắm trang thiết bị để hỗ trợ cho Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật và huấn luyện nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản từ nguồn vốn thuộc Đề án 809/QĐ-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
Theo phân cấp quản lý và Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định 809/QĐ-TTg ngày 30/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, kinh phí thực hiện Đề án tại các địa phương, trong đó có việc mua sắm trang thiết bị được lấy từ nguồn ngân sách địa phương.
Một trong 04 nhiệm vụ của Dự án số 5 "Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản do Bộ NN&PTNT được giao chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 (Quyết định 826/QĐ-TTg ngày 29/5/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 2604/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 ban hành danh mục và Chương trình MTQG giai đoạn 2012-2015) là: "Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp các trang thiết bị thiết yếu cho các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản". Vì vậy ngày 29/7/2013, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có văn bản số 2504/BNN-QLCL gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc phân bổ kinh phí thuộc chương trình mục tiêu quốc gia (xem văn bản kèm theo). Căn cứ văn bản của Bộ, đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc TW đưa hạng mục "Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp các trang thiết bị thiết yếu cho các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản" vào danh mục đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh đề nghị ngân sách Trung ương cấp hoặc từ các nguồn khác để Chi cục có đủ các điều kiện triển khai nhiệm vụ.
- Về việc chọn tỉnh Đắk Lắk là tỉnh trọng điểm thuộc chương trình, kế hoạch của Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã được Chính phủ phê duyệt:
Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết định số 1482/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/7/2011 về kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015, theo đó các tỉnh/thành phố chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin báo cáo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk để trả lời kiến nghị của cử tri./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 406/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Hà Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2 Công văn 407/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Kiên Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3 Công văn 408/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Tiền Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4 Công văn 409/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Hậu Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5 Công văn 17043/BTC-CST năm 2013 trả lời kiến nghị của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 6765/BTP-VP năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIII do Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Công văn 2504/BNN-QLCL năm 2013 phân bổ kinh phí thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Công văn 2185/BNN-VP năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 826/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Quyết định 2406/QĐ-TTg về danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 của Thủ tướng Chính phủ
- 10 Công văn 450/BNN-TCTL năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Công văn 6430/BNN-VP năm 2012 trả lời kiến nghị của cử tri do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 12 Công văn 3217/BNN-CN trả lời kiến nghị của cử tri về thanh tra, kiểm tra việc sử dụng Chất cấm, chất tạo nạc trong chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Công văn 602/BNN-CB trả lời kiến nghị của cử tri thành phố Hải Phòng, và tỉnh Tuyên Quang, Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Nông, Vĩnh Phúc, Hậu Giang, An Giang, Đồng Nai, Thái Bình, Bình Thuận, Cần Thơ, Hà Nam, Bến Tre, Ninh Thuận, Thanh Hóa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 1482/QĐ-BNN-QLCL năm 2011 về Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 602/BNN-CB trả lời kiến nghị của cử tri thành phố Hải Phòng, và tỉnh Tuyên Quang, Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Nông, Vĩnh Phúc, Hậu Giang, An Giang, Đồng Nai, Thái Bình, Bình Thuận, Cần Thơ, Hà Nam, Bến Tre, Ninh Thuận, Thanh Hóa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 3217/BNN-CN trả lời kiến nghị của cử tri về thanh tra, kiểm tra việc sử dụng Chất cấm, chất tạo nạc trong chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 2185/BNN-VP năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 6765/BTP-VP năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIII do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 17043/BTC-CST năm 2013 trả lời kiến nghị của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 450/BNN-TCTL năm 2013 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Công văn 6430/BNN-VP năm 2012 trả lời kiến nghị của cử tri do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 8 Công văn 406/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Hà Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 9 Công văn 407/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Kiên Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 10 Công văn 409/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Hậu Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 11 Công văn 408/BNN-QLCL năm 2014 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Tiền Giang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 12 Công văn 13484/BTC-CST năm 2021 về giải pháp, chính sách hỗ trợ người dân và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 để người dân và doanh nghiệp có điều kiện phục hồi sản xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Công văn 13485/BTC-CST năm 2021 về chính sách hỗ trợ trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế do ảnh hưởng dịch Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành