BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2987/TCT-KK | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty CP xây dựng thương mại Hùng Vĩ
(Đ/c: Số 243, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội)
Trả lời công văn số 1504/CV-HV đề ngày 15/04/2015 của Công ty CP xây dựng thương mại Hùng Vĩ đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thời hạn kê khai khấu trừ đối với hóa đơn GTGT bỏ sót, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ, khoản 7a, Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này.
Ví dụ 43: Cơ sở kinh doanh A có 01 hóa đơn GTGT mua vào lập ngày 10/3/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng 3/2012, kế toán của cơ sở kinh doanh bỏ sót không kê khai hóa đơn này thì cơ sở kinh doanh A được kê khai và khấu trừ bổ sung tối đa là kỳ kê khai tháng 8/2012.”
Trường hợp trong tháng 01/2013, Công ty CP xây dựng thương mại Hùng Vĩ bỏ sót 06 hóa đơn mua hàng hóa thì 06 hóa đơn bỏ sót được kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót. Nếu quá thời hạn nêu trên thì Công ty không được kê khai, khấu trừ đối với 06 hóa đơn mua hàng hóa đã bỏ sót.
Tổng cục Thuế trả lời để Doanh nghiệp biết, liên hệ với Cục Thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5362/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4874/TCT-KK năm 2016 về kê khai khấu trừ bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5004/TCT-KK năm 2015 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5093/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1818/TCT-KK năm 2014 vướng mắc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1157/TCT-KK năm 2014 về thời hạn kê khai khấu trừ đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1157/TCT-KK năm 2014 về thời hạn kê khai khấu trừ đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1818/TCT-KK năm 2014 vướng mắc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5093/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5004/TCT-KK năm 2015 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4874/TCT-KK năm 2016 về kê khai khấu trừ bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 5362/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành