BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2996/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Văn phòng Chính phủ có Công văn số 2665/VPCP-KTTH ngày 04/4/2013 về việc xử lý nợ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), để thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh, trong đó có nội dung chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp Ngân hàng thương mại chưa thực hiện trích tiền từ khoản doanh nghiệp nợ đóng BHXH để đóng BHXH gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xử lý theo quy định, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp một số thông tin về việc các tổ chức Ngân hàng đã trích từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp để truy nộp tiền nợ BHXH và đề nghị các cơ quan liên quan một số nội dung sau:
1. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp để truy nộp tiền nợ BHXH
a) Theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì việc triển khai Thông tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN ngày 18/02/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền BHXH chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh (gọi tắt là Thông tư Liên tịch số 03/TTLT) còn chậm, đa số các tỉnh, thành phố chưa ban hành văn bản phối hợp liên Ngành giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh để tổ chức thực hiện.
b) Từ năm 2008 đến hết quý I/2013, các tổ chức Ngân hàng đã trích từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp để nộp BHXH theo đề nghị của cơ quan Bảo hiểm xã hội là 20.481 triệu đồng, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền là 377 triệu đồng, trong tổng số 1.830 vụ xử lý vi phạm hành chính về đóng BHXH, với số tiền buộc truy nộp BHXH là 658.750 triệu đồng. Đặc biệt, có 26 tỉnh, thành phố chưa thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp để truy nộp tiền nợ BHXH (biểu tổng hợp, thống kê đính kèm).
2. Nguyên nhân và giải pháp
2.1. Nguyên nhân:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương chậm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đóng BHXH tại doanh nghiệp; chưa kiên quyết áp dụng các biện pháp buộc trích nộp theo quy định.
b) Công tác phối hợp giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chưa đáp ứng được yêu cầu.
2.2. Giải pháp:
a) Cơ quan Bảo hiểm xã hội địa phương thường xuyên đôn đốc các doanh nghiệp trích nộp BHXH kịp thời; thống kê danh sách tên, số tiền nợ, thời gian nợ BHXH của doanh nghiệp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan quản lý nhà nước về lao động để chủ động thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về đóng BHXH, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp thông tin về tài khoản tiền gửi và quyết định áp dụng các biện pháp buộc trích tiền truy nộp vào quỹ BHXH.
c) Phối hợp liên Ngành giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố để tổ chức thực hiện Thông tư số 03/TTLT.
3. Kiến nghị
a) Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về BHXH đối với người sử dụng lao động theo quy định của Luật BHXH, Nghị định số 86/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHXH.
b) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố yêu cầu các tổ chức Ngân hàng, tổ chức khác làm dịch vụ thanh toán nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định tại Thông tư Liên tịch số 03/TTLT.
c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố yêu cầu các tổ chức Ngân hàng, tổ chức khác làm dịch vụ thanh toán, các doanh nghiệp cung cấp thông tin về tài khoản tiền gửi và kiên quyết ban hành quyết định áp dụng các biện pháp buộc trích tiền truy nộp BHXH.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢNG THỐNG KÊ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CHẤP HÀNH TRUY NỘP TIỀN BHXH
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Năm | Số vụ vi phạm hành chính được xử phạt | Số tiền buộc truy nộp | Chấp hành truy nộp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền | |||||||
Đơn vị tự giác nộp | Ngân hàng trích chuyển nộp | ||||||||||
Số đơn vị | Số tiền | Theo đề nghị của cơ quan | Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | ||||||||
Số đơn vị | Số tiền | Số tiền đã trích truy nộp | Số đơn vị | Số tiền | Số tiền đã trích truy nộp | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | 2008 | 150 | 33.841 | 23 | 21.544 | 0 | 0 | 0 | 1 | 155 | 127 |
II | 2009 | 165 | 75.686 | 108 | 54.102 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
III | 2010 | 167 | 60.970 | 135 | 31.703 | 5 | 4.729 | 4.729 | 0 | 0 | 0 |
IV | 2011 | 373 | 107.901 | 227 | 51.074 | 10 | 9.326 | 4.629 | 0 | 0 | 0 |
V | 2012 | 807 | 306.933 | 498 | 136.265 | 9 | 10.735 | 9.173 | 1 | 250 | 250 |
VI | Quý I/2013 | 168 | 73.419 | 84 | 37.011 | 4 | 1.950 | 1.950 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng cộng | 1.830 | 658.750 | 1.075 | 331.699 | 28 | 26.740 | 20.481 | 2 | 405 | 377 |
BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ ĐÓNG BHXH TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Tính từ năm 2008 đến quý I/2013)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tỉnh | Số vụ vi phạm đã được xử phạt | Số tiền buộc truy nộp BHXH | Chấp hành truy nộp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Ghi chú | ||||||||
Đơn vị tự giác truy nộp BHXH | Ngân hàng trích chuyển nộp BHXH | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: lãi phát sinh | Số đơn vị | Số tiền | Theo đề nghị của cơ quan BHXH | Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | ||||||||
Số đơn vị | Số tiền nợ buộc phải nộp | Số tiền đã trích truy nộp | Số đơn vị | Số tiền nợ buộc phải nộp | Số tiền đã trích nộp | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | C |
1 | TP Hà Nội | 52 | 935 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | TP Hồ Chí Minh | 1.137 | 469.118 |
| 700 | 238.858 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | An Giang | 17 | 86 |
| 17 | 86 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 24 | 2.237 | 139 | 11 | 912 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Bạc Liêu | 2 | 60 |
| 2 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
7 | Bắc Kạn | 1 | 30 |
| 1 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bắc Ninh | 11 | 13.571 |
| 9 | 8.003 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
10 | Bình Dương | 5 | 8.729 | 412 | 2 | 954 |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
12 | Bình Phước | 20 | 4.787 |
| 16 | 2.572 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Bình Thuận | 2 | 1 |
| 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
15 | Cao Bằng | 12 | 2.842 | 161 | 8 | 508 |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
17 | Đà Nẵng | 54 | 32.688 |
| 40 | 23.703 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
19 | Đắk Nông | 20 | 56 |
| 20 | 56 |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
21 | Đồng Nai | 55 | 1.007 |
| 55 | 1.007 |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Đồng Tháp | 5 | 52 |
| 5 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Gia Lai | 62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 |
25 | Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
26 | Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
27 | Hải Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11 |
28 | Hải Phòng | 30 | 309 |
| 27 | 239 |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Hậu Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 |
30 | Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 |
31 | Hưng Yên | 30 |
|
|
|
| 19 | 16.608 | 16.608 |
|
|
|
|
32 | Khánh Hòa | 3 | 4.127 | 318 | 1 | 2.068 |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 |
34 | Kon Tum | 15 | 3.655 | 136 | 12 | 2.597 |
|
|
| 1 | 155 | 127 |
|
35 | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
36 | Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 |
37 | Lào Cai | 6 | 849 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Lâm Đồng | 42 |
|
| 42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Long An | 15 | 18.960 | 956 | 10 | 13.964 |
|
|
|
|
|
|
|
40 | Nam Định |
|
|
|
|
| 9 | 10.132 | 3.873 | 1 | 250 | 250 |
|
41 | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 |
42 | Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 |
43 | Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 |
44 | Phú Thọ | 3 | 60 |
| 1 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
45 | Phú Yên | 12 | 12.166 |
| 21 | 8.183 |
|
|
|
|
|
|
|
46 | Quảng Bình | 17 |
|
|
| 16.412 |
|
|
|
|
|
|
|
47 | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
48 | Quảng Ngãi | 15 | 4.345 |
| 6 | 1.908 |
|
|
|
|
|
|
|
49 | Quảng Ninh | 3 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 | Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 |
51 | Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22 |
52 | Sơn La | 18 | 5.038 |
| 10 | 687 |
|
|
|
|
|
|
|
53 | Tây Ninh | 20 | 141 |
| 16 | 113 |
|
|
|
|
|
|
|
54 | Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 |
55 | Thái Nguyên | 16 | 2.305 | 20 | 12 | 1.593 |
|
|
|
|
|
|
|
56 | Thanh Hóa | 17 | 63.277 |
| 4 | 3.990 |
|
|
|
|
|
|
|
57 | Thừa Thiên Huế | 7 | 1.597 |
| 7 | 1.031 |
|
|
|
|
|
|
|
58 | Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 24 |
59 | Trà Vinh | 62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 | Tuyên Quang | 4 | 17 |
| 1 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
61 | Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 |
62 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26 |
63 | Yên Bái | 16 | 5.684 | 351 | 16 | 2.088 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 1.830 | 658.750 | 2.544 | 1.074 | 331.699 | 28 | 26.740 | 20.481 | 2 | 405 | 377 |
|
- 1 Công văn 2326/BHXH-BT năm 2019 về cung cấp chi tiết tình hình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 2665/VPCP-KTTH xử lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước
- 5 Nghị định 86/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
- 6 Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 1 Công văn 2326/BHXH-BT năm 2019 về cung cấp chi tiết tình hình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước
- 4 Công văn 143/BHXH-BC thay đổi số hiệu tài khoản tiền gửi mở tại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành