TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH May Texhong Thái Bình.
(Lô A1 +A2+A3+A4+A5+A9+A11, khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình)
Cục Thuế Xuất nhập khẩu nhận được công văn số 574/CV-HD ngày 16/12/2017 và công văn số 674/CV-HD ngày 25/12/2017 của Công ty TNHH May Texhong Thái Bình về việc hỏi đáp về máy móc trong hệ thống giặt nhuộm công nghiệp. Về việc này, Cục Thuế Xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014; Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Đối với mặt hàng máy trộn hóa chất, các mô tả hàng hóa do Công ty cung cấp và tài liệu gửi kèm (Operation manual) chưa làm rõ được cấu tạo của thiết bị cũng như cơ chế hoạt động trộn hóa chất và tạo bọt khí nano như thế nào. Do đó Cục Thuế Xuất nhập khẩu không có đủ cơ sở để xem xét hướng dẫn phân loại đối với mặt hàng trên.
Đối với mặt hàng máy giặt công nghiệp, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 7586/TCHQ-TXNK ngày 17/11/2017 hướng dẫn Công ty TNHH May Texhong Thái Bình phân loại cụ thể mặt hàng máy giặt Tonello G1 420 L là máy giặt công nghiệp dùng trong dây chuyền sản xuất giặt, nhuộm quần áo bò (bao gồm cả giặt bằng khí OZON và giặt ướt). Máy có thể giặt, nhuộm các loại vải tencel, linen, viscose, cotton, polyesters, v.v., có thể giặt đá/giặt enzyme (Stone-washed/enzyme treatment) để tạo vẻ ngoài cũ/mòn cho quần bò mới. Thông số kỹ thuật chính: điện áp 400V 50Hz 17kW; kích thước máy: 2200x2200x1820mm; lồng giặt ngang bằng thép không rỉ có gờ tạo sóng, kích thước Ø1820x1500mm; công suất giặt 420kg/mẻ; truyền động bằng hệ thống pulley và đai truyền. Máy được thiết kế lắp đặt với phần nền móng để gắn cố định xuống sàn bê tông thuộc nhóm 84.51, mã số 8451.40.00.
Do vậy, đề nghị Công ty căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu, hồ sơ tài liệu kỹ thuật của mặt hàng và đối chiếu với các quy định nêu trên để xác định, khai báo mã số phù hợp. Công ty có thể tham khảo các văn bản này tại website của Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn) hoặc tại website của Tổng cục Hải quan (www.customs.gov.vn) hoặc liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế Xuất nhập khẩu có ý kiến để Công ty TNHH May Texhong Thái Bình biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7586/TCHQ-TXNK năm 2017 về mã HS máy giặt công nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 8495/TCHQ-TXNK năm 2016 về khai báo mã số thép hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 12112/TCHQ-ĐTCBL năm 2014 cảnh báo việc khai báo sai mã số hàng hóa đối với hoạt động nhập khẩu mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Luật Hải quan 2014
- 7 Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 12112/TCHQ-ĐTCBL năm 2014 cảnh báo việc khai báo sai mã số hàng hóa đối với hoạt động nhập khẩu mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 8495/TCHQ-TXNK năm 2016 về khai báo mã số thép hình do Tổng cục Hải quan ban hành