BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3045/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
Căn cứ Quy chế phối hợp công tác số 5423/QCPH-BHXH-TCT ngày 31/12/2014 giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thuế.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn rà soát, điều tra, đôn đốc phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN) đối với các đơn vị từ dữ liệu cơ quan Thuế như sau:
1. Phân loại, rà soát đơn vị sử dụng lao động
Trung tâm Công nghệ thông tin (CNTT) chủ trì, phối hợp với Ban Thu rà soát, đối chiếu dữ liệu do Tổng cục Thuế cung cấp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý; phân loại, cập nhật kết quả rà soát số liệu vào các mẫu biểu trong phần mềm quản lý thu; phân quyền khai thác và sử dụng dữ liệu cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh):
1.1. Thông báo đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu D04e-TS theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) kèm theo danh sách lao động chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D04a-KS) của đơn vị chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động;
1.2. Thông báo đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu D04e-TS) kèm theo danh sách lao động chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D04b-KS) của đơn vị đã tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động nhưng chưa đầy đủ.
2. Quy trình rà soát, điều tra, đôn đốc thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNL, BNN
2.1. Rà soát, phân loại đơn vị sử dụng lao động
Phòng Quản lý thu chủ trì, phối hợp Phòng CNTT, Phòng Khai thác và thu nợ, Bưu điện tỉnh:
a) Kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu đơn vị đang quản lý thu.
b) Gửi dữ liệu, in Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04a-KS, Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04b-KS hoàn chỉnh cho Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ/Bưu điện.
2.2. Quy trình thực hiện
a) Rà soát, đôn đốc đơn vị sử dụng lao động:
Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ chủ trì, phối hợp với Bưu điện thực hiện:
- Bưu điện gửi đơn vị sử dụng lao động:
+ Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04a-KS đến đơn vị chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động.
+ Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04b-KS đến đơn vị đang đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động nhưng chưa đầy đủ.
+ Sau 15 ngày, đơn vị chưa thực hiện đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động, tiếp tục gửi lần 2.
- Làm việc trực tiếp đơn vị, rà soát, điều tra, đôn đốc đơn vị đăng ký tham gia và đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động; lập Biên bản làm việc (Mẫu số D04h-KS) yêu cầu đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động trong thời hạn 05 ngày.
+ Đối với đơn vị chấp hành đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động: Hướng dẫn đơn vị, người lao động lập hồ sơ đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định tại Điều 23 Quyết định số 595/QĐ-BHXH nộp cho cơ quan BHXH (hoặc hướng dẫn đơn vị thực hiện giao dịch điện tử).
+ Đối với đơn vị không chấp hành đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động hoặc không ký biên bản làm việc: Sau 05 ngày kể từ ngày lập biên bản làm việc, thực hiện thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đột xuất theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản này.
- Cơ quan Bưu điện báo cáo gửi cơ quan BHXH trước ngày 05 hàng tháng: Báo cáo kết quả rà soát, điều tra, khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu số D01-KS), Báo cáo đơn vị không có tại địa chỉ đăng ký kinh doanh (Mẫu số D02-KS).
b) Thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đột xuất đối với đơn vị không chấp hành đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động.
- Phòng Khai thác và thu nợ
+ Đối với đơn vị cố tình không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động và đơn vị cố tình không ký biên bản làm việc, phối hợp với Phòng Quản lý thu, Phòng Thanh tra - Kiểm tra trình Giám đốc ban hành Quyết định thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đột xuất; tổ chức thực hiện thanh tra đột xuất, kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định.
+ Gửi cơ quan thuế, phối hợp rà soát đơn vị không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động; đơn vị không có tại địa chỉ đăng ký kinh doanh để xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Tổng hợp kết quả rà soát, điều tra, khai thác đối tượng tham gia (Mẫu số D03-KS); Tổng hợp đơn vị không có tại địa chỉ đăng ký kinh doanh (Mẫu số D04-KS); Tổng hợp kết quả thanh tra chuyên ngành đột xuất (Mẫu số D05-KS) gửi Phòng Quản lý thu.
c) Lập hồ sơ chuyển cơ quan điều tra đề nghị xử lý hình sự theo quy định của pháp luật
- Phòng Khai thác và thu nợ phối hợp với Phòng Thanh tra - Kiểm tra xác định dấu hiệu tội phạm, hoàn thiện thủ tục, hồ sơ chuyển cơ quan điều tra đề nghị xử lý hình sự về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định tại Điều 216 Bộ luật Hình sự.
- Báo cáo kết quả điều tra, truy tố và xử lý hình sự về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số D06-KS).
d) Báo cáo kết quả: Ngày 5 hằng tháng, Phòng Quản lý thu chủ trì phối hợp với Phòng Khai thác và thu nợ, Bưu điện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý thu; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện rà soát, điều tra, khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu số D03-KS, Mẫu số D04-KS, Mẫu số D05-KS, Mẫu số D06-KS).
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam
a) Ban Thu:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện rà soát, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo hướng dẫn tại Công văn này; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng, giao kế hoạch hằng tháng cho BHXH tỉnh thực hiện rà soát, điều tra, đôn đốc phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; kiểm tra, giám sát việc chấp hành.
- Phối hợp với Bưu điện xây dựng tài liệu, tập huấn nghiệp vụ rà soát, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Vụ Tài chính - Kế toán: Xây dựng định mức, chi phí và hướng dẫn thực hiện thanh quyết toán các nội dung chi rà soát, điều tra, thanh tra phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo hướng dẫn.
c) Trung tâm CNTT: Xây dựng, quản lý, vận hành phần mềm, cơ sở hạ tầng đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin, tiếp nhận dữ liệu, đơn vị, doanh nghiệp và có quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
3.2. BHXH tỉnh/huyện
a) Tham mưu với Ủy ban nhân dân thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN; trong đó, có lãnh đạo của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động, Thuế, Bưu điện và lãnh đạo các đơn vị liên quan là thành viên tham gia Tổ công tác.
b) Ký hợp đồng với Bưu điện tỉnh để thực hiện nhiệm vụ này; Nghiệm thu kết quả rà soát, điều tra, phát triển đối tượng làm căn cứ thanh, quyết toán chi phí theo quy định.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc rà soát, điều tra, phát triển đối tượng trên địa bàn; kịp thời chấn chỉnh và giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện.
d) Định kỳ 6 tháng 1 lần, báo cáo cấp ủy, chính quyền địa phương tình hình rà soát, khai thác, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên địa bàn.
đ) Hằng năm, hoàn thành việc rà soát, khai thác phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thông qua dữ liệu về tổ chức và cá nhân trả thu nhập từ tiền lương tham gia đóng các khoản BHXH bắt buộc và nộp thuế do cơ quan thuế cung cấp của năm trước liền kề.
3.3. Đề nghị Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
a) Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo Bưu điện tỉnh, huyện thực hiện đạt 100% công việc nhiệm vụ này do cơ quan BHXH giao.
b) Tuyên truyền, tập huấn, giao nhiệm vụ, giám sát, kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ này với Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện; thường xuyên trao đổi khó khăn, vướng mắc với cơ quan BHXH để tháo gỡ thực hiện.
c) Thực hiện bảo mật thông tin dữ liệu doanh nghiệp, người lao động đúng quy định của pháp luật.
3.4. Điều khoản thi hành
- Những biểu mẫu không được trích dẫn nguồn tại văn bản này thì được hiểu là ban hành kèm theo văn bản này.
- Bãi bỏ Công vãn số 530/BHXH-BT ngày 25/02/2019 của BHXH Việt Nam về việc rà soát, khai thác, phát triển số người tham gia BHXH thông qua dữ liệu do cơ quan thuế cung cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc, BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Công văn số 3045/BHXH-BT ngày 20/8/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Stt | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Đơn vị báo cáo |
1 | D04h-KS | BIÊN BẢN LÀM VIỆC Về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN BHTNLĐ, BNN cho người lao động | Khi có phát sinh | BHXH tỉnh, huyện |
2 | D04a-KS | DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHƯA THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Đối với đơn vị chưa tham gia cho toàn bộ lao động ) | Khi có phát sinh | Trung tâm CNTT |
3 | D04b-KS | DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA CHƯA ĐẦY ĐỦ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Đối với đơn vị tham gia chưa đầy đủ cho người lao động) | Khi có phát sinh | Trung tâm CNTT |
4 | D01-KS | BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT, TRA, KHAI THÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN | Hằng tháng | Bưu điện tỉnh, huyện |
5 | D02-KS | BÁO CÁO ĐƠN VỊ KHÔNG CÓ TẠI ĐỊA CHỈ ĐĂNG KÝ KINH DOANH | Hằng tháng | Bưu điện tỉnh, huyện |
6 | D03-KS | TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, TRA, KHAI THÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN | Hằng tháng | BHXH tỉnh |
7 | D04-KS | TỔNG HỢP ĐƠN VỊ KHÔNG CÓ TẠI ĐỊA CHỈ ĐĂNG KÝ KINH DOANH | Hằng tháng | BHXH tỉnh |
8 | D05-KS | TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BHXH, BHTN, BHYT ĐỘT XUẤT | Hằng tháng | BHXH tỉnh |
9 | D06-KS | BÁO CÁO KẾT QUẢ TRA, TRUY TỐ VÀ XỬ LÝ HÌNH SỰ VỀ TỘI TRỐN ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN | Hằng tháng | BHXH tỉnh |
10 | D07-KS | HỢP ĐỒNG RÀ SOÁT, TRA, KHAI THÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN | Hằng tháng | BHXH tỉnh |
- 1 Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
- 2 Công điện 553/CĐ-TTg năm 2020 về sập công trình ở Khu công nghiệp Giang Điền (tỉnh Đồng Nai) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 30/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
- 4 Công văn 3096/BHXH-TĐKT năm 2019 về phát động phong trào thi đua phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 2740/BHXH-BT năm 2018 về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Kế hoạch 910/KH-BHXH năm 2018 triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đại lý thu và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế của đối tượng tự đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Bộ luật hình sự 2015
- 9 Quy chế 5423/QCPH-BHXH-TCT năm 2014 phối hợp công tác giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thuế
- 1 Kế hoạch 910/KH-BHXH năm 2018 triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đại lý thu và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế của đối tượng tự đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 2740/BHXH-BT năm 2018 về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 3096/BHXH-TĐKT năm 2019 về phát động phong trào thi đua phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Thông tư 30/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
- 5 Công điện 553/CĐ-TTg năm 2020 về sập công trình ở Khu công nghiệp Giang Điền (tỉnh Đồng Nai) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc