TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30636/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần viễn thông di động Toàn cầu
(Địa chỉ: số 280B Lạc Long Quân, phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP Hà Nội
MST: 0102893137)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Công văn 128/GTM-TC đề ngày 14/4/2017 của Công ty cổ phần viễn thông di động Toàn Cầu hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, quy định:
+ Tại Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nếu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
…
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế."
- Căn cứ Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định:
"Điều 13. Cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn."
- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, quy định:
"Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức...
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống."
Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần viễn thông di động Toàn cầu ủy quyền cho các cửa hàng là các hộ kinh doanh để thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng và có chi trả phí hoa hồng cho việc ủy quyền này thì:
Đối với các hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thuộc trường hợp cơ quan Thuế không cấp hóa đơn, Công ty cổ phần viễn thông di động Toàn cầu phải lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ, hợp đồng ủy quyền và các chứng từ hợp pháp có liên quan để xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 - Cục thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần viễn thông di động Toàn Cầu được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 50825/CT-TTHT năm 2017 về bán thanh lý hàng tồn kho do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 42900/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 22852/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 11310/CT-TTHT 2017 giải đáp chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 11312/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 11310/CT-TTHT 2017 giải đáp chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 11312/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 22852/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 42900/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 50825/CT-TTHT năm 2017 về bán thanh lý hàng tồn kho do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành