BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3110/TCT-KK | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện hướng dẫn phân bổ nguồn thu ngân sách tại Khoản 1.d Điều 10, Khoản 7 Điều 11 và Điều 20 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện nộp thuế theo Phụ lục Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán mẫu số 01-6/GTGT, Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN, Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương mẫu số 01-1/TĐ-GTGT, Phụ lục Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương mẫu số 02-1/TĐ-TNDN: Cơ quan Thuế nơi được hưởng nguồn thu (trừ cơ quan Thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính của doanh nghiệp), trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Bảng kê chứng từ nộp ngân sách của Kho bạc Nhà nước, có trách nhiệm thông báo chi tiết số thuế đã nộp của doanh nghiệp đối với phần thuế địa phương được hưởng theo mẫu số 01/TBTN ban hành kèm theo Công văn này gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính của doanh nghiệp biết.
Cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc: Thực hiện nhập chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước vào chức năng “Chứng từ vãng lai” của ứng dụng quản lý thuế cấp Cục để tổng hợp hạch toán lên Báo cáo thu nội địa (BC3), không hạch toán ghi Sổ theo dõi thu nộp thuế.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính của doanh nghiệp: Thực hiện nhập chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước vào chức năng “Chứng từ nộp nơi khác” của ứng dụng quản lý thuế cấp Cục để tổng hợp hạch toán số đã nộp của người nộp thuế vào Sổ theo dõi thu nộp thuế và trừ nợ cho người nộp thuế, không hạch toán lên Báo cáo thu nội địa (BC3).
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
| Mẫu số: 01/TBTN | |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: ……/TB-……… | ……., ngày … tháng … năm …….. | |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TIỀN THUẾ ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC, NƠI ĐƯỢC HƯỞNG NGUỒN THU
Theo hướng dẫn tại Khoản 1.d Điều 10, Khoản 7 Điều 11 và Điều 20 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ các chứng từ nộp thuế số … ngày … của … tại bảng kê chứng từ nộp ngân sách từ ngày … đến ngày … do Kho bạc Nhà nước tỉnh/thành phố … chuyển đến,
Căn cứ Thuế thông báo số tiền đã nộp ngân sách nhà nước của cơ sở sản xuất trực thuộc, nơi được hưởng nguồn thu liên quan đến …
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT | Nội dung các khoản nộp NSNN | Mã chương | Mã NDKT (Tiểu mục) | Kỳ thuế | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
(Chi tiết theo các chứng từ nộp tiền in phục hồi từ chương trình máy tính của cơ quan Thuế đính kèm).
Nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ với Cơ quan Thuế theo số điện thoại: …, địa chỉ: …/.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO |
- 1 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn số 4708/TCT-KK về việc chứng từ nộp thuế GTGT kê khai chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn số 1665 TCT/NV1 ngày 17/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chứng từ nộp thuế
- 4 Công văn 1077/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc chứng từ nộp thuế trước bạ