BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3118/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Dịch vụ - Giao nhận - Vận tải Ưu vận.
(Đ/c: 386-388, đường Hoàng Diệu, phường 5, quận 4, TP Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 12/VLC ngày 20/12/2014 của Công ty Cổ phần Dịch vụ - Giao nhận - Vận tải Ưu vận về vướng mắc kê khai phí nhượng quyền trong trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu, sau khi trao đổi với Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 19/VBHN-VPQH ngày 18/12/2013 và khoản 5, khoản 6 điều 2 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: Phí bản quyền, phí giấy phép là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ.
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm: Quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng kiến, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Như vậy, phí nhượng quyền, phí giấy phép trả cho việc sử dụng nhãn hiệu độc quyền là một trong các quyền sở hữu công nghiệp thuộc quyền sở hữu trí tuệ và là phí bản quyền, phí giấy phép.
2. Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 1 Thông tư 29/2014/TT-BTC ngày 26/02/2014 của Bộ Tài chính, thì; Phí bản quyền, phí giấy phép phải cộng vào trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu nếu thỏa mãn 03 điều kiện quy định tại khoản này.
Đề nghị Công ty đối chiếu các quy định nêu trên để thực hiện khai báo trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Cổ phần Dịch vụ - Giao nhận - Vận tải Ưu vận biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9629/TCHQ-TXNK năm 2016 về phí nhượng quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9868/BTC-TCHQ năm 2016 về kê khai trị giá hàng hóa gia công trên tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 11485/TCHQ-TXNK năm 2015 về trị giá tính thuế khi điều chỉnh tờ khai nhập khẩu do giảm trị giá của hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 29/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6 Công văn 5960/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6010/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 3106/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Công văn 9629/TCHQ-TXNK năm 2016 về phí nhượng quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9868/BTC-TCHQ năm 2016 về kê khai trị giá hàng hóa gia công trên tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 11485/TCHQ-TXNK năm 2015 về trị giá tính thuế khi điều chỉnh tờ khai nhập khẩu do giảm trị giá của hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 5960/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6010/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3106/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành