BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/PCTT-ƯPKP | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh miền núi
Các tỉnh miền núi thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề bởi lũ quét, sạt lở đất. Từ năm 2000 đến năm 2017 đã xảy ra hơn 288 trận lũ quét, sạt lở đất làm chết và mất tích 848 người, hơn 10.000 căn nhà bị đổ trôi; hơn 111.000 căn nhà bị ngập, hư hại nặng. Trong thời gian qua, nhiều địa phương trên cả nước đã liên tiếp có mưa lớn trung bình từ 800-1.500mm, một số nơi trên 2.000mm. Các tỉnh miền núi đã xảy ra lũ quét, sạt lở đất ở nhiều nơi, nghiêm trọng nhất là ở Mường La tỉnh Sơn La, Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái vào ngày 02-03/8/2017 và Hòa Bình vào ngày 12/10/2017 làm 54 người chết và mất tích, 265 nhà bị sập, đổ, cuốn trôi, hư hỏng; Tổng thiệt hại vật chất ước tính trên 1.247 tỷ đồng.
Trước diễn biến bất thường của thiên tai và thiệt hại nặng nề do thiên tai gây ra ở khu vực miền núi, Thủ tướng Chính phủ đã có văn bản số 1588/TTg-NN ngày 16/10/2017 chỉ đạo các bộ, ngành tiếp tục hỗ trợ tỉnh Hòa Bình và các địa phương khắc phục hậu quả thiên tai, trong đó giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khẩn trương rà soát, xây dựng Dự án tổng thể di dời dân cư khẩn cấp phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các địa phương, nhất là tại các tỉnh miền núi phía Bắc, trong đó có tỉnh Hòa Bình.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu trên và nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao, Tổng cục Phòng chống thiên tai đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh:
1. Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc tỉnh khẩn trương hoàn thành việc đánh giá nhanh chỗ ở an toàn cho người dân miền núi theo hướng dẫn tại Văn bản số 60/TWPCTT ngày 26/10/2017 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai, rà soát, xác định nhu cầu di dời dân cư trên cơ sở khu vực được cảnh báo trong Bản đồ phân vùng cảnh báo nguy cơ lũ quét và trượt lở đất đá tại địa phương của Viện Khoa học khí tượng thủy văn & biến đổi khí hậu và Viện Khoa học địa chất & Khoáng sản.
2. Đề xuất danh mục các dự án, phương án di dời dân cư khẩn cấp phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh theo thứ tự ưu tiên, trong đó nêu rõ số hộ dân cần di dời. Việc sắp xếp di dời dân cư ngoài việc đảm bảo sinh kế cần đảm bảo các yêu cầu an toàn trước thiên tai theo quy định tại Điều 19 Luật phòng chống thiên tai (phụ lục biểu danh mục các dự án gửi kèm theo công văn).
Kết quả tổng hợp đánh giá nhanh chỗ ở an toàn và đề xuất danh mục các dự án, phương án di dời dân cư khẩn cấp phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Phòng chống thiên tai, Nhà A4, số 02, phố Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội), bản mềm gửi về địa chỉ: kythuattonghop.upkp@gmail.com trước ngày 30/10/2017 để tổng hợp.
(Công văn 60/TWPCTT ngày 26/10/2017 của Ban Chỉ đạo TW về PCTT và Biểu mẫu đánh giá nhanh chỗ ở an toàn gửi kèm theo công văn và được đăng tải trên Website của Ban chỉ đạo TW về PCTT http://phongchongthientai.vn/)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DI DỜI DÂN CƯ KHẨN CẤP PHÒNG CHỐNG LŨ ỐNG, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT
(Kèm theo công văn 313/PCTT-ƯPKP ngày 20 tháng 10 năm 2017)
TT | Danh mục dự án, phương án | Số hộ dân | Hình thức bố trí (hộ) | Nhu cầu vốn (triệu đồng) | |||||
Tập trung | Xen ghép | Tại chỗ | Tổng nhu cầu | NSTW | NSĐP | Vốn khác | |||
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất thôn….xã…huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phương án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất thôn... xã... huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất thôn…xã…huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phương án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất thôn... xã... huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Công văn 7864/BNN-PCTT năm 2018 về thỏa thuận bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ đối với tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 8995/BKHĐT-KTNN năm 2017 về xử lý dự án di dân thiên tai cấp bách và di dân tự do do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 1588/TTg-NN năm 2017 về tiếp tục tập trung hỗ trợ tỉnh Hòa Bình và các địa phương khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công điện 9638/CĐ-BNN-TY năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm sau đợt mưa lũ tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công điện 1406/CĐ-DP năm 2016 về chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh và khắc phục hậu quả mưa lũ do Cục Y tế dự phòng ban hành
- 6 Công điện 800/CĐ-BYT năm 2016 triển khai công tác y tế phòng chống mưa, lũ do Bộ Y tế ban hành
- 7 Công văn 5406/VPCP-KTN năm 2015 về báo cáo rà soát kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 1 Công văn 5406/VPCP-KTN năm 2015 về báo cáo rà soát kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công điện 800/CĐ-BYT năm 2016 triển khai công tác y tế phòng chống mưa, lũ do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công điện 1406/CĐ-DP năm 2016 về chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh và khắc phục hậu quả mưa lũ do Cục Y tế dự phòng ban hành
- 4 Công điện 9638/CĐ-BNN-TY năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm sau đợt mưa lũ tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 8995/BKHĐT-KTNN năm 2017 về xử lý dự án di dân thiên tai cấp bách và di dân tự do do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 7864/BNN-PCTT năm 2018 về thỏa thuận bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ đối với tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành