TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31324/CT-HTr | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Bao bì HABECO |
Trả lời công văn số 35/CV-HABECO-P ngày 13/03/2015 của Công ty Cổ phần Bao bì HABECO hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
... Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định...
Căn cứ khoản 3a, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)... ”.
Căn cứ điểm 2.8 Phụ lục 04 về việc hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (Ban hành theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính) quy định:
“2.8. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng, trong hợp đồng ghi rõ thời gian bảo hành nếu sản phẩm có lỗi của nhà sản xuất mà người mua không sử dụng được có biên bản xác định về xử lý hàng bị lỗi không sử dụng được thì khi xuất hàng bảo hành Công ty Cổ phần Bao bì HABECO phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Khi khách hàng xuất trả hàng bị lỗi cho Công ty thì khách hàng phải xuất hóa đơn đối với hàng hóa trả lại và ghi rõ hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng theo quy định tại điểm 2.8 Phụ lục 04 về việc hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp (Ban hành theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính).
Cục thuế Thành phố Hà Nội thông báo để Công ty biết và áp dụng theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 14052/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 850/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6461/CT-HTr năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với văn phòng cho thuê lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 57017/CT-HTr năm 2015 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 51261/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế khi nhận các khoản bồi thường bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 34626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 30921/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 26058/CT-HTr năm 2015 kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 11009/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 6996/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Công văn 1838/TCT-KK về kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 1838/TCT-KK về kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 34626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 30921/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 26058/CT-HTr năm 2015 kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 11009/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 6996/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 51261/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế khi nhận các khoản bồi thường bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 57017/CT-HTr năm 2015 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 6461/CT-HTr năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với văn phòng cho thuê lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 850/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 14052/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành