BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 314/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Á Hưng Yên.
(Đ/c: 124 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội)
Trả lời công văn số 282/CV-TAHY2014 ngày 25/12/2014 của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Á Hưng Yên kiến nghị tính hợp lệ của chữ ký trên C/O mẫu E số tham chiếu E143100160047029 ngày 13/11/2014, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Qua kiểm tra và đối chiếu với mẫu chữ ký lưu tại Tổng cục Hải quan, chữ ký trên C/O mẫu E dẫn trên không giống với bộ mẫu dấu và chữ ký gốc của cơ quan và người có thẩm quyền cấp C/O mẫu E của Trung Quốc.
Căn cứ quy định tại Điểm 1 Điều 18 Phụ lục 2 Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ Công Thương về Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc:
“1. Cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu có thể yêu cầu Tổ chức cấp C/O mẫu E của Bên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hoặc tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm đang bị nghi ngờ hoặc các bộ phận của sản phẩm đó.
a) Yêu cầu kiểm tra phải được gửi kèm với bản sao của C/O mẫu E liên quan và nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy rằng các chi tiết ghi trên C/O mẫu E đó có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan Hải quan có thể cho phép Người nhập khẩu được thông quan sản phẩm cùng với việc áp dụng các biện pháp hành chính cần thiết, bao gồm việc áp dụng mức thuế suất cao hơn hoặc đặt cọc một số tiền tương ứng, với điều kiện các sản phẩm này không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận.
c) Cơ quan Hải quan hoặc Tổ chức cấp C/O mẫu E Bên xuất khẩu sau khi nhận được yêu cầu kiểm tra phải phản hồi ngay việc đã nhận được yêu cầu và có ý kiến trả lời trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.”
Do vậy, Tổng cục Hải quan đang tiến hành thủ tục xác minh chữ ký của cán bộ có thẩm quyền tại ô số 12 của C/O mẫu E dẫn trên và sẽ thông báo tới Công ty khi có kết quả xác minh.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 82/GSQL-GQ4 năm 2017 về tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2273/TCHQ-GSQL năm 2015 về tính hợp lệ của C/O mẫu AI do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1024/GSQL-TH năm 2014 vướng mắc liên quan tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1027/GSQL-TH năm 2014 về tính hợp lệ của một số C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 593/GSQL-TH năm 2013 tính hợp lệ của C/O mẫu AANZ và mẫu E do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6 Công văn 659/GSQL-TH về tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 36/2010/TT-BCT thực hiện quy tắc thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á và Trung Hoa do Bộ Công thương ban hành
- 1 Công văn 659/GSQL-TH về tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 593/GSQL-TH năm 2013 tính hợp lệ của C/O mẫu AANZ và mẫu E do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 1024/GSQL-TH năm 2014 vướng mắc liên quan tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1027/GSQL-TH năm 2014 về tính hợp lệ của một số C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2273/TCHQ-GSQL năm 2015 về tính hợp lệ của C/O mẫu AI do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 82/GSQL-GQ4 năm 2017 về tính hợp lệ của C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành