TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3154/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Cosco Container Lines Việt Nam |
Trả lời văn thư số 14004/TV ngày 22/4/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế:
“Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”
Trường hợp Công ty theo trình bày có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo thoả thuận tại hợp đồng nếu khách hàng chậm thanh toán so với thời hạn quy định phải trả lãi (phí chậm thanh toán), thì khi thu tiền lãi Công ty lập chứng từ thu (không lập hoá đơn GTGT) và hạch toán vào thu nhập khác để tính kê khai nộp thuế TNDN theo quy định. Khách hàng căn cứ vào hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền lãi để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10199/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1971/TCT-CS năm 2104 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1972/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3874/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1972/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1971/TCT-CS năm 2104 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3874/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 10199/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành