BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3162/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 và số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ, Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH ngày 08/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng như sau:
I. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
1. Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 và số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hằng tháng
Mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2017 | = | Mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2017 | x | 1,0744 |
2. Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ trước ngày 01/7/2017
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ ngày 01/7/2017 | = | Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng của tháng 6/2017 | x | 1,0744
|
Điều chỉnh trợ cấp người phục vụ như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 80% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 1.040.000 đồng (80% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng).
- Đối với mức hưởng bằng mức lương tối thiểu chung, bằng mức lương cơ sở thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 1.300.000 đồng.
3. Điều chỉnh trợ cấp tuất hằng tháng đối với những thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/7/2017 thì từ ngày 01/7/2017 mức hưởng như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 520.000 đồng (40% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 650.000 đồng (50% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 910.000 đồng (70% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng).
II. Tổ chức thực hiện
Văn bản này có hiệu lực từ ngày 15/8/2017 theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP, việc điều chỉnh mức hưởng đối với người lao động được thực hiện kể từ ngày 01/7/2017.
1. BHXH tỉnh
Căn cứ quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng theo hướng dẫn tại Mục I nêu trên, tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng do BHXH tỉnh quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến chưa được điều chỉnh), trả tiền truy lĩnh đối với từng trường hợp cụ thể. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in Phiếu điều chỉnh mức lương khi di chuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo dự kiến kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng (theo Mẫu 01-NĐ76 đính kèm) gửi Vụ Tài chính - Kế toán trước ngày 20/8/2017 (đồng thời gửi vào địa chỉ email khth.tckt@vss.gov.vn để làm cơ sở cấp kinh phí chi BHXH; lập 02 bản báo cáo tổng hợp kết quả đối tượng được điều chỉnh vào tổng hợp quỹ tăng thêm (theo Mẫu 02-NĐ76 đính kèm) gửi BHXH Việt Nam (01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH, 01 bản gửi Vụ Tài chính - Kế toán) trước ngày 05/01/2018.
2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trong quân đội, công an nhân dân từ ngày 01/7/2017 theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I nêu trên (lập Quyết định điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ, lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Quản lý dự án phần mềm nghiệp vụ
Điều chỉnh các phần mềm quản lý chi trả, phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành BHXH và hướng dẫn BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng để chi trả theo mức hưởng mới và trả tiền truy lĩnh đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định của chính sách.
4. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
| Mẫu 01-NĐ76 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ ………..
BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
(Kèm theo Công văn số 3162/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 7 năm 201 7 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ | Mức bình quân tháng 6/2017 | Mức hưởng bình quân tăng thêm | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I. Đối tượng thuộc nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo: 1. Hưu trí: * Hưu hưởng trước tháng 01/1995 * Hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP 2. Trợ cấp mất sức lao động 3. Trợ cấp TNLĐ - BNN hằng tháng hưởng trước tháng 01/1995 4. Trợ cấp theo Quyết định số 91/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Trợ cấp đối với công nhân cao su II. Đối tượng thuộc nguồn quỹ BHXH đảm bảo: 1. Hưu hưởng từ tháng 01/1995 trở đi 2. Trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; 3. Trợ cấp TNLĐ - BNN hằng tháng hưởng từ tháng 01/1995 trở đi |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng Chế độ BHXH | ………., ngày……, tháng……, năm …… |
| Mẫu 02-NĐ76 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ ………..
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
(Kèm theo Công văn số 3162/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 7 năm 201 7 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ | Mức bình quân tháng 6/2017 | Mức hưởng bình quân tăng thêm | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I. Đối tượng thuộc nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo: 1. Hưu trí: * Hưu hưởng trước tháng 01/1995 * Hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP 2. Trợ cấp mất sức lao động 3. Trợ cấp TNLĐ - BNN hằng tháng hưởng trước tháng 01/1995 4. Trợ cấp theo Quyết định số 91/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Trợ cấp đối với công nhân cao su II. Đối tượng thuộc nguồn quỹ BHXH đảm bảo: 1. Hưu hưởng từ tháng 01/1995 trở đi 2. Trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; 3. Trợ cấp TNLĐ - BNN hằng tháng hưởng từ tháng 01/1995 trở đi |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng Chế độ BHXH | ………., ngày……, tháng……, năm …… |
- 1 Công văn 4894/BHXH-CSXH năm 2018 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Nghị định 153/2018/NĐ-CP về chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng
- 3 Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 176/BHXH-TCKT về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 02, tháng 3 năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 7 Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9 Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10 Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 11 Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 12 Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 14 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 1 Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 176/BHXH-TCKT về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 02, tháng 3 năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 153/2018/NĐ-CP về chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng
- 7 Công văn 4894/BHXH-CSXH năm 2018 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Nghị định 108/2021/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng