BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3181/TCT-KK | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen |
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 308/CV/HSG/17-VP2 ngày 04/07/2017 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen về việc hướng dẫn lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước khi phân bổ thuế Thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
“…
6. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp tại nơi đóng trụ sở chính có trách nhiệm nộp cả phần phát sinh tại nơi đóng trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
a) Thủ tục luân chuyển chứng từ giữa Kho bạc và cơ quan Thuế
Doanh nghiệp tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được tính nộp tại nơi có trụ sở chính và các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp để lập chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa phương nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc…”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen khi lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Bình Dương. Theo đó, mã số thuế được sử dụng để nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp phân bổ cho các chi nhánh trực thuộc hạch toán phụ thuộc của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là mã số thuế tại trụ sở chính (mã số thuế 10 số).
Tổng cục Thuế đề nghị các cơ quan thuế quản lý chi nhánh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại điểm 2 Công văn số 2126/TCT-KK ngày 09/06/2014 và điểm 1 Mục I Công văn số 1535/TCT-KK ngày 21/4/2015 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH CỤC THUẾ NHẬN CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 3181/TCT-KK ngày /18/07/2017 của Tổng cục Thuế)
STT | Cục Thuế tỉnh/thành phố | Cơ quan thuế quản lý chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen |
1 | An Giang | Chi cục Thuế Huyện Thoại Sơn |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 | Bắc Giang | Cục Thuế tỉnh Bắc Giang |
4 | Bắc Kạn | Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn |
5 | Cà Mau | Cục Thuế tỉnh Cà Mau |
6 | Đắk Nông | Chi cục Thuế Thị xã Gia Nghĩa |
7 | Đồng Tháp | Chi cục Thuế Huyện Tam Nông |
8 | Hà Nam | Chi cục Thuế TP. Phủ Lý |
9 | Hòa Bình | Chi cục Thuế TP. Hòa Bình |
10 | Hưng Yên | Cục Thuế tỉnh Hưng Yên |
Chi cục Thuế huyện Mỹ Hào | ||
11 | Khánh Hòa | Chi cục Thuế Thị xã Ninh Hòa |
12 | Nghệ An | Chi cục Thuế TP. Vinh |
13 | Quảng Ninh | Chi cục Thuế TP. Móng Cái |
Chi cục Thuế TP. Cẩm Phả | ||
14 | Sóc Trăng | Chi cục Thuế huyện Long Phú |
15 | Tây Ninh | Chi cục Thuế Huyện Gò Dầu |
16 | TP. HCM | Chi cục Thuế Quận 9 |
17 | Vĩnh Long | Chi cục Thuế Thị xã Bình Minh |
- 1 Công văn 1605/TCT-KK năm 2019 vướng mắc trong hạch toán nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Nghị định 115/2017/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp
- 3 Công văn 8648/VPCP-KTTH năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp của Tổ chức tài chính vi mô CEP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 3317/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2268/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn sử dụng mẫu chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
- 6 Công văn 9045/TCHQ-TXNK năm 2015 không hủy ngang giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 4202/TCT-CS năm 2014 về thông tin trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của khoản thu lệ phí trước bạ xe ôtô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2126/TCT-KK năm 2014 kê khai, nộp thuế, luân chuyển chứng từ nộp thuế đối với cơ sở sản xuất phụ thuộc ở địa phương khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4202/TCT-CS năm 2014 về thông tin trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của khoản thu lệ phí trước bạ xe ôtô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 9045/TCHQ-TXNK năm 2015 không hủy ngang giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2268/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn sử dụng mẫu chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
- 4 Công văn 3317/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 8648/VPCP-KTTH năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp của Tổ chức tài chính vi mô CEP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 115/2017/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp
- 7 Công văn 1605/TCT-KK năm 2019 vướng mắc trong hạch toán nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4223/TCT-DNNCN năm 2020 về việc xác định ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước để hoàn thuế thu nhập cá nhân theo thời hạn 10 năm do Tổng cục Thuế ban hành