VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3187/VPQH-GS | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Căn cứ Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14 ngày 19/7/2018 về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019 và Nghị quyết số 574/NQ-UBTVQH14 ngày 13/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018”, thực hiện chỉ đạo của Đoàn giám sát, Văn phòng Quốc hội trân trọng đề nghị quý Cơ quan chuẩn bị báo cáo theo Đề cương gửi kèm.
Báo cáo trên xin gửi 50 bản, kèm theo file điện tử đến Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 20/02/20191 (qua Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, số 1, đường Độc lập, Ba Đình, Hà Nội; email: tienthanh@quochoi.vn hoặc thanhabana@gmail.com)2.
Rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của quý Cơ quan./.
| KT. CHỦ NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA ĐỊA PHƯƠNG
“VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2018”
(Ban hành kèm theo Công văn số 3187/VPQH-GS ngày 03/12/2018 của Văn phòng Quốc hội)
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1. Điều kiện tự nhiên
2. Về dân số, dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng dân số, nguồn nhân lực.
3. Về phân định vùng dân tộc thiểu số, miền núi (DTTS, MN).
4. Tình hình kinh tế - xã hội.
1. Công tác ban hành văn bản để tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng DTTS, MN (Thống kê số liệu theo biểu số 01)
1.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành
- Số lượng văn bản; số lượng chính sách; hình thức văn bản (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành).
+ Giai đoạn 2012 - 2015
+ Giai đoạn 2016 - 2018
1.2. Chính quyền địa phương:
- Việc ban hành văn bản, chính sách để tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (CTMTQG GNBV) thuộc trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
- Các chính sách riêng của địa phương; đánh giá sự vận dụng cơ chế, chính sách của chính quyền địa phương và hiệu quả thực tế.
1.3. Đánh giá chung về công tác ban hành văn bản, chính sách
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời, sự phù hợp, thống nhất của các văn bản, chính sách được ban hành so với nghị quyết của Quốc hội;
- Kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
- Kết quả đạt được: Đối tượng, hình thức, phương pháp tuyên truyền (số lượng theo từng hình thức tuyên truyền); nội dung tuyên truyền;
- Đánh giá hiệu quả của công tác tuyên truyền:
+ Đối với việc nâng cao nhận thức về giảm nghèo bền vững của cán bộ, các cấp, các ngành;
+ Đối với việc khơi dậy ý thức chủ động vươn lên thoát nghèo trong đồng bào DTTS, MN.
- Những khó khăn, hạn chế.
3. Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện:
3.1. Thành lập hệ thống bộ máy điều hành: Ban chỉ đạo cấp tỉnh; các cơ quan tham mưu, giúp việc... Trách nhiệm và sự phối hợp của địa phương với các Bộ, ngành trung ương trong tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình.
3.2. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện các cơ chế quy định tại điểm đ, khoản 7, Điều 1 Quyết định 1722 để tổ chức thực hiện CTMTQG GNBV giai đoạn 2016 - 20201.
3.3. Kết quả thực hiện xã hội hóa trong giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng DTTS, MN (vai trò và kết quả vận động, quản lý, sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”; sự tham gia của các tổng công ty, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các phong trào của phụ nữ, nông dân, cựu chiến binh, thanh niên tham gia hỗ trợ người nghèo vùng DTTS, MN...).
4. Về huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
- Kết quả huy động nguồn lực theo từng giai đoạn (2012 - 2015 và 2016 - 2018) so với mục tiêu đề ra.
+ Nguồn lực từ ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương; Ngân sách địa phương; vốn viện trợ nước ngoài;
+ Nguồn lực huy động xã hội: Hỗ trợ của doanh nghiệp; Quỹ vì người nghèo; huy động đóng góp của người dân.
- Công tác phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí CTMTQG GNBV;
+ Đánh giá việc phân bổ vốn trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương; mức độ đầy đủ và kịp thời về kinh phí so với nhu cầu, kế hoạch (dự toán được giao); theo dõi, giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
+ Việc thực hiện trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư; huy động vốn ngoài ngân sách; việc lồng ghép các nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn vùng DTTS, MN.
- Tình hình nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản trong thực hiện các công trình, dự án thuộc CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN.
5. Hợp tác quốc tế
- Tình hình thu hút và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về giảm nghèo trên địa bàn vùng DTTS, MN (nhà tài trợ; cơ quan chủ trì thực hiện dự án; cơ quan hưởng lợi; vốn đầu tư...)
- Kết quả thực hiện các dự án hợp tác quốc tế.
(Thống kê số liệu theo Biểu số 12)
6. Chế độ thống kê, báo cáo, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG GNBV
- Việc thực hiện chế độ theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
- Việc chấp hành chế độ thống kê, báo cáo.
7. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và xử lý vi phạm
Thống kê số lượng cuộc kiểm tra/ thanh tra/ kiểm toán đối với CTMTQG GNBV? Kết quả kiến nghị, xử lý vi phạm?
I. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giảm nghèo vùng DTTS, MN giai đoạn 2012 - 2018
1. Giai đoạn 2012 - 2015
- Kết quả đạt được so với mục tiêu chung của Chương trình và các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cần đạt trong Đề án/kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 của địa phương.
- Kết quả giảm số lượng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS.
2. Giai đoạn 2016 - 2018:
2.1. Đánh giá kết quả đạt được tính đến thời điểm tháng 12/2018 so với mục tiêu chung của Chương trình và các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cần đạt trong Đề án/kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương (so sánh với kết quả đạt được trong giai đoạn 2012 - 2015).
- Kết quả giảm số lượng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS.
2.2. Đánh giá kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn vùng DTTS, MN (Quyết định số 59/QĐ-TTg).
+ Kết quả đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn quốc nói chung và hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS nói riêng theo các chiều nghèo và chỉ số nghèo tiếp cận đa chiều qua các năm.
+ Phân tích nguyên nhân đói nghèo của vùng DTTS, MN.
+ Đánh giá tính chính xác, hợp lý của kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo qua từng năm (2016 - 2018); những bất cập, vướng mắc trong đo lường nghèo theo tiếp cận đa chiều vùng DTTS, MN.
+ Đánh giá việc sử dụng kết quả đo lường nghèo để thiết kế, vận hành các chính sách nhằm tăng cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội của người dân vùng DTTS, MN theo Quyết định số 1614/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(Thống kê số liệu theo biểu số 03, 04)
II. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo thuộc CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
A. GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 (Quyết định số 1489/QĐ-TTg)
1. Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực DTTS, MN
1.1. Đối với huyện nghèo 30a (theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và các văn bản có liên quan - Tiểu dự án 1, Dự án 1)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách; phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục, cơ sở dạy nghề, trung tâm dịch vụ tổng hợp...); (2) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (3) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
1.2. Đối với chương trình 135 (theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách theo các mục tiêu và nội dung của Chương trình 135; phân tích rõ: Những nội dung đã triển khai: (1) Hỗ trợ sản xuất (Bổ sung và nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất; hỗ trợ giống, phân bón, vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi; hỗ trợ vắc xin phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ chỉ đạo hỗ trợ sản xuất...); (2) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục...); (3) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (4) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2. Chính sách hỗ trợ sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo và chính sách nhân rộng mô hình giảm nghèo
2.1. Chính sách hỗ trợ sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo (tiểu dự án 3, Dự án 1 - Quyết định số 826/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan).
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai (Hỗ trợ công tác khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất; hỗ trợ sản xuất; hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực; Hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm..; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh; hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại; hỗ trợ xuất khẩu lao động; hỗ trợ giáo dục đào tạo và dạy nghề..) (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2.2. Chính sách nhân rộng mô hình giảm nghèo2
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ và mục tiêu đã triển khai: số lượng đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng nhiệm vụ (hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh; nhân rộng mô hình giảm nghèo vùng đặc thù; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; nhân rộng mô hình sản xuất chuyên canh; hỗ trợ liên kết sản xuất, kết nối thị trường; việc làm công; trồng và bảo vệ rừng; trao quyền cho cơ sở); (2) số lượng, tỷ lệ, kinh phí đối với chủ hộ là nữ và hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số đối tượng hưởng lợi của dự án; (3) Những nhiệm vụ chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
3. Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình3
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: kết quả, số lượng cụ thể đạt được theo từng nhiệm vụ (nâng cao năng lực giảm nghèo; truyền thông về giảm nghèo; theo dõi, giám sát, đánh giá); (2) Những nhiệm vụ chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
(Thống kê kết quả thực hiện các chính sách theo biểu số 05 và biểu số 6a, 6b)
B. GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 (Quyết định số 1722/QĐ-TTg)
1. Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực DTTS, MN
1.1. Đối với các huyện nghèo 30a (tiểu dự án 1, Dự án 1)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, công trình văn hóa, y tế, giáo dục, nước sinh hoạt, công trình hạ tầng do cộng đồng đề xuất); (2) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (3) Những nhiệm vụ, mục tiêu chậm triển khai; (4) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
1.2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (của tiểu dự án 1, Dự án 2)
Báo cáo, đánh giá chi tiết theo các nội dung nêu tại điểm 1.1 Mục này.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
2.1. Đối với các huyện nghèo (theo tiểu dự án 3, Dự án 1).
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ và cộng đồng dân cư) và các hình thức hỗ trợ sinh kế (tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư..; hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất; hỗ trợ tạo đất sản xuất; hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; hỗ trợ doanh nghiệp liên kết với người nghèo DTTS trong phát triển sản xuất; nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả...) của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2.2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (của Tiểu dự án 2, Dự án 2)
Báo cáo, đánh giá chi tiết theo các nội dung nêu tại điểm 2.1 Mục này.
2.3. Đối với đồng bào DTTS trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 1354
Chỉ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện đối với nhóm đối tượng hưởng lợi là hộ nghèo dân tộc thiểu số trên các địa bàn này.
3. Chính sách hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (Tiểu dự án 4, Dự án 1. Chương trình 30a)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi và các nội dung hỗ trợ (hỗ trợ học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng; hỗ trợ kinh phí ăn, ở, sinh hoạt phí, đi lại, đồ dùng cá nhân trong thời gian đào tạo; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp....) của giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá hiệu quả của chính sách/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
4. Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn (của Tiểu dự án 3, Chương trình 135)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (cộng đồng, cán bộ cơ sở) và các hình thức hỗ trợ nâng cao năng lực (số lớp, khóa tập huấn? nội dung tập huấn?...) của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá hiệu quả thực tế của chính sách/ Tồn tại, hạn chế/ Nguyên nhân.
5. Chính sách truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về giảm nghèo và chính sách giảm nghèo về thông tin5 (Dự án 4)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (đồng bào DTTS; cộng đồng dân cư khu vực DTTS, MN; tổ chức, cá nhân có liên quan khác); kết quả truyền thông về giảm nghèo, kết quả giảm nghèo về thông tin (đánh giá kết quả cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra); (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
6. Chính sách nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình6 (Dự án 5)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách theo các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi: (1.1) Đối với hoạt động nâng cao năng lực (Cán bộ là người DTTS làm công tác giảm nghèo các cấp: Cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng...) (1.2) Đối với công tác giám sát, đánh giá (trên địa bàn vùng DTTS, MN); đánh giá kết quả cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
(Thống kê kết quả thực hiện các chính sách theo biểu số 07,08)
1. Những kết quả đạt được
- Những chuyển biến thực chất trong đời sống vật chất, tinh thần và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, người nghèo vùng DTTS, MN.
- Tính bền vững trong kết quả giảm nghèo vùng DTTS, MN.
- Tác động của kết quả thực hiện CTMTQG GNBV và các chính sách hỗ trợ giảm nghèo vùng DTTS, MN đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hiệu quả sử dụng nguồn lực chú trọng đánh giá hiệu quả theo kết quả đầu ra).
2. Tồn tại, hạn chế
- Về ban hành văn bản, chính sách;
- Về chỉ đạo, điều hành;
- Về sự phối hợp triển khai thực hiện giữa các Bộ, ngành ở trung ương và địa phương?
- Về nguồn lực.
- Bất cập trong xác định vùng DTTS, MN: tiêu chí phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; tiêu chí phân định vùng DTTS, MN theo trình độ phát triển... (làm căn cứ để thực hiện chính sách giảm nghèo vùng DTTS, MN).
3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan
4. Trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên quan
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp
- Nhóm giải pháp về nhận thức
- Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách
- Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện
- Nhóm giải pháp về nguồn lực
2. Kiến nghị
- Với Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
* PHỤ LỤC
1. 08 phụ biểu theo yêu cầu
2. Các bảng, biểu, số liệu thống kê của Ủy ban nhân dân các cấp và các tài liệu khác (nếu có)
Tỉnh…………..
STT | Văn bản | Trích yếu | Trạng thái | ||
|
|
| Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh…………………..
STT | Chương trình/Dự án (CT/DA) | Cơ quan chủ quản CT/DA | Cơ quan thực hiện CT/DA | Đối tượng thụ hưởng | Nhà tài trợ | Thời gian thực hiện | Kinh phí đã thực hiện (Triệu đồng) | Kết quả thực hiện CT/DA (Theo các mục tiêu, chỉ tiêu của từng CT/DA) | |||
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | Vốn viện trợ | Vốn vay | Vốn đối ứng | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh…………….
MỨC ĐỘ THIẾU HỤT TIẾP CẬN DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Theo các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020)
1. So sánh theo tỷ lệ %
STT | Các dịch vụ xã hội cơ bản | Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt | Năm 2016 (%) | Năm 2017 (%) | Năm 2018 (%) | Mức giảm năm 2018 so với năm 2016 (%) |
1 | Giáo dục | Trình độ giáo dục người lớn |
|
|
|
|
Tình trạng đi học trẻ em |
|
|
|
| ||
2 | Y tế | Tiếp cận dịch vụ y tế |
|
|
|
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
| ||
3 | Nhà ở | Chất lượng nhà ở |
|
|
|
|
Diện tích nhà ở |
|
|
|
| ||
4 | Nước sạch và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
| ||
5 | Tiếp cận thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
Tài sản tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
2. So sánh theo số hộ
STT | Các dịch vụ xã hội cơ bản | Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt | Năm 2016 (Hộ) | Năm 2017 (Hộ) | Năm 2018 (Hộ) | Mức giảm năm 2018 so với năm 2017 (Hộ) |
1 | Giáo dục | Trình độ giáo dục người lớn |
|
|
|
|
Tình trạng đi học trẻ em |
|
|
|
| ||
2 | Y tế | Tiếp cận dịch vụ y tế |
|
|
|
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
| ||
3 | Nhà ở | Chất lượng nhà ở |
|
|
|
|
Diện tích nhà ở |
|
|
|
| ||
4 | Nước sạch và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
| ||
5 | Tiếp cận thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
Tài sản tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
Tỉnh………………
KẾT QUẢ GIẢM NGHÈO HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2012 - 2018
STT | Tỉnh/TP/năm | Tổng số hộ dân | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | ||||||
Tổng số | Tỷ lệ (%) | Hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS so với tổng số hộ nghèo (%) | Tổng số | Tỷ lệ (%) | Hộ cân nghèo DTTS | Tỷ lệ hộ cận nghèo so với tổng số hộ cận nghèo (%) | |||
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thống kê số liệu theo từng năm từ 2012 đến năm 2018
Tỉnh………..
STT | Dự án | Kinh phí | Trong đó | |||||||||||
Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đã thực hiện | Ngân sách trung ương | Đã thực hiện | Ngân sách địa phương | Đã thực hiện | Nguồn khác | Đã thực hiện | Tỷ lệ % ngân sách địa phương bố trí thực hiện so với ngân sách trung ương hỗ trợ | ||||||
Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | ||||
| Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án 1. Chương trình 30 a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiểu dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo (của Dự án 1- Bổ sung theo Quyết định 826/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2: Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Dự án 3: Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | Dự án 4: Hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả kinh phí đã thực hiện được so sánh với tổng mức vốn thực hiện Chương trình/Dự án/tiểu Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh/thành phố cả giai đoạn 2012 - 2015
Tỉnh .........
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Khối lượng hoàn thành | Tỷ lệ thực hiện so với mục tiêu chương trình (%) |
1 | Một số mục tiêu/chỉ tiêu đến năm 2015 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn vùng DTTS, MN |
|
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo các huyện nghèo, xã nghèo giảm bình quân 4%/năm | Hộ |
|
| |
- 10% số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết 30a của Chính phủ. | Huyện |
|
| |
- 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn | Xã |
|
| |
- 30% số thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn | Thôn, bản |
|
| |
2 | Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
Đến năm 2015 |
|
|
| |
- 85% số thôn có đường xe cơ giới | Thôn, bản |
|
| |
Trong đó: |
|
|
| |
+ 35% số xã có đường giao thông đạt chuẩn | Xã |
|
| |
+ 50% số thôn có đường giao thông đạt chuẩn | Thôn, bản |
|
| |
- 95% trung tâm xã, trên 60% thôn có điện | Xã, thôn, bản |
|
| |
- Các công trình thủy lợi nhỏ đáp ứng được 50% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây hàng năm | Công trình |
|
| |
- Trên 50% trạm y tế xã được chuẩn hóa | Trạm |
|
| |
- Các công trình hạ tầng giáo dục, văn hóa ...đạt mục tiêu của CTMTQG GNBV | Công trình |
|
|
Tỉnh ……………….
STT | Địa phương | Tiểu dự án 1 (Dự án 1): Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo NQ 30a | Dự án 2. Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Dự án 3. Nhân rộng mô hình giảm nghèo | ||||||
Tổng số huyện nghèo hưởng hỗ trợ | Số công trình khởi công mới | Số công trình được duy tu bảo dưỡng | Số xã ĐBKK | Số thôn ĐBKK | Số công trình khởi công mới | Số công trình duy tu bảo dưỡng | Số mô hình giảm nghèo mới xây dựng trong hộ nghèo DTTS | Số mô hình giảm nghèo nhân rộng trong hộ nghèo DTTS | ||
1 | Huyện ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | Huyện ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh………….
TT | Tên dự án | Đơn vị tính | Kế hoạch 3 năm | Kết quả thực hiện Chương trình | % so với kế hoạch cả giai đoạn 2016 - 2020 | |
3 năm | % so với kế hoạch 3 năm | |||||
1 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6 |
A | Dự án 1 Chương trình 30a |
|
|
|
|
|
I | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
II | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách cho huyện nghèo | Triệu đồng |
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
+ Số dự án được triển khai (theo từng loại dự án) | Dự án |
|
|
|
| |
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
+ Số mô hình được triển khai | Mô hình |
|
|
|
| |
III | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, gồm | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | - Ngân sách Trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | - Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | - Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Hỗ trợ đào tạo |
|
|
|
|
|
| Tổng số lao động được hỗ trợ đào tạo | Người |
|
|
|
|
| Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đào tạo nghề | Người |
|
|
|
|
2.2 | Tổng số lao động được hỗ trợ thủ tục xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
| Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
2.3 | Tổng số lao động đã xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
| - Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số đã xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
2.4 | Nâng cao năng lực cán bộ |
|
|
|
|
|
| Số lớp nâng cao năng lực được thực hiện | Lớp |
|
|
|
|
Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực | Người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
| |
2.5 | Tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi người lao động về nước tại địa phương |
|
|
|
|
|
| - Số lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước | Người |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
| |
+ Số lao động là người dân tộc thiểu số được tư vấn | Người |
|
|
|
| |
+ Số lao động là người dân tộc thiểu số có việc làm sau khi được tư vấn | Người |
|
|
|
| |
B | Chương trình 135 |
|
|
|
|
|
I | Tiểu dự án 1: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
3 | Tổng số xã ĐBKK | Xã |
|
|
|
|
4 | Tổng số thôn, bản ĐBKK | Thôn bản |
|
|
|
|
II | Tiểu dự án 2: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
III | Tiểu dự án 3: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ |
|
|
|
|
|
+ Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
+ Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng |
|
|
|
|
|
+ Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
+ Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Lượt người |
|
|
|
| |
C | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững (trên địa bàn xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a) |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
+ Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
D | Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| Hoạt động giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
| - Số cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Cán bộ |
|
|
|
|
Trong đó: Số cán bộ cấp xã là người dân tộc thiểu số | Cán bộ |
|
|
|
| |
| - Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin | Hộ |
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ là người dân tộc thiểu số | Hộ |
|
|
|
| |
E | Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo và giám sát, đánh giá chương trình |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ |
|
|
|
|
|
+ Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
+ Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
- Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng |
|
|
|
|
| |
+ Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
+ Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
| |
Trong đó: Số người dân là dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Lượt người |
|
|
|
| |
- Hoạt động kiểm tra và giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
| |
+ Số đoàn kiểm tra (theo các cấp kiểm tra) | Đoàn |
|
|
|
|
Tỉnh………..
STT | Chỉ số | Kết quả năm 2016 | Kết quả năm 2017 | Kết quả năm 2018 | Kế hoạch cuối kỳ 2020 |
| ||||||
Phân tổ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
| |||
1 | Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) | Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã, các thôn, bản ĐBKK vùng dân tộc và miền núi (DT&MN) | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số |
| Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
2 | Tỷ lệ hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) | Tỷ lệ cận nghèo của tỉnh | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Tỷ lệ cận nghèo tại các huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Tỷ lệ cận nghèo tại các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số |
| Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
3 | Tỷ lệ địa bàn thoát khỏi tình trạng khó khăn | Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo NQ30a |
| Số huyện | % | Số huyện | % | Số huyện | % | Số huyện | % |
|
Tỷ lệ xã ĐBKK vùng DT&MN thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo tiêu chí do TTg quy định |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
Tỷ lệ thôn bản ĐBKK vùng DT&MN thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo tiêu chí do TTg quy định |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
| ||
4 | Thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo | Hộ nghèo của tỉnh |
| Chung cả tỉnh | VND/tháng | Chung cả nước | VND/tháng | Chung cả tỉnh | VND/tháng | Chung cả tỉnh | VND/tháng |
|
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
Hộ nghèo tại các huyện nghèo |
| Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng |
| ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng |
| ||||
Hộ nghèo tại các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng |
| ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VMD/tháng |
| ||||
Hộ nghèo dân tộc thiểu số cả tỉnh |
| Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng |
| ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
|
|
| ||||||||||
5 | Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
6 | Tỷ lệ thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT | Thôn bản thuộc huyện nghèo |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
|
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
| ||
7 | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
8 | Trạm y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
9 | Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
10 | Xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
11 | Tỷ lệ công trình CSHT trên địa bàn thụ hưởng được duy tu bảo dưỡng bằng nguồn kinh phí DT&BD của Chương trình | Huyện nghèo |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % |
|
Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % |
| ||
12 | Số lao động DTTS được Đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục xuất cảnh | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % |
|
13 | Số lao động DTTS thuộc đối tượng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % |
|
14 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các mô hình giảm nghèo được nhân rộng | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
15 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa thu nhập | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
16 | Tỷ lệ hộ được tham gia tập huấn kỹ thuật trong các mô hình nhân rộng và các dự án phát triển sản xuất | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
17 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; LKH có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
|
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
| ||
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| |||
18 | Hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
19 | Hỗ trợ phương tiện nghe - xem hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn | Huyện nghèo |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
|
|
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
|
| ||
20 | Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
|
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| ||||
Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
| ||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
|
1 Theo Kế hoạch chi tiết số 367/KH-ĐGS ngày 30/11/2018 của Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gửi kèm.
2 Chi tiết liên hệ: Đ/c Nguyễn Tiến Thành, Chuyên viên Vụ Dân tộc - VPQH, ĐT: 0968954194
1 (1) Cơ chế đặc thù rút gọn đối với dự án đầu tư quy mô nhỏ; (2) cơ chế hỗ trợ trọn gói về tài chính, phân cấp, trao quyền cho địa phương, cơ sở; (3) cơ chế hỗ trợ tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; (4) cơ chế đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, cơ quan báo chí, xuất bản; (5) Hài hòa các cơ chế, quy trình áp dụng thống nhất trong các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình; (6) Thúc đẩy tinh thần tự lực, tự cường của người dân và cộng đồng; (7) Lồng ghép lập kế hoạch 5 năm và hàng năm với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lồng ghép các yếu tố thị trường, bình đẳng giới, giảm rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu; (8) sử dụng kết quả đo lường nghèo đa chiều làm căn cứ xác định ưu tiên đầu tư
2&3: Chỉ đánh giá kết quả thực hiện các dự án này trên địa bàn vùng DTTS, MN giai đoạn 2012 - 2015 theo các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền như: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, xã khu vực II, xã khu vực III thuộc vùng dân tộc về miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Ủy ban Dân tộc về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi
4&5&6: Chỉ đánh giá kết quả thực hiện các dự án này trên địa bàn vùng DTTS, MN giai đoạn 2016 - 2018 theo các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền như: Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tậc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020”.
- 1 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Quyết định 90/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang chính sách, pháp luật giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 12348/VPCP-KGVX về tổ chức Hội nghị tổng kết các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 367/KH-ĐGS năm 2018 thực hiện giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Đoàn giám sát Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 574/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Đoàn giám sát "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14 về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019
- 8 Công văn 2867/LĐTBXH-QLLĐNN năm 2018 thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Công văn 1749/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về tổ chức đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và kết quả rà soát, tích hợp hệ thống chính sách giảm nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14 Quyết định 826/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Quyết định 2406/QĐ-TTg về danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 của Thủ tướng Chính phủ
- 15 Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Quyết định 90/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang chính sách, pháp luật giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 12348/VPCP-KGVX về tổ chức Hội nghị tổng kết các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2867/LĐTBXH-QLLĐNN năm 2018 thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 1749/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về tổ chức đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và kết quả rà soát, tích hợp hệ thống chính sách giảm nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành