BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3262/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 937/CT-THNVDT ngày 23/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc vướng mắc chính sách thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty TNHH Tấn Hưng Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 4 Điều 14; Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp Công ty TNHH Tấn Hưng Việt Nam có hồ sơ hoàn thuế từ tháng 6/2014 đến tháng 3/2015, Công ty đang trong giai đoạn đầu tư, chưa phát sinh doanh thu và thuế GTGT đầu ra. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đầu tư vừa có hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT (thuốc bảo vệ thực vật), vừa có hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT (phân bón), thì số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh. Nếu Công ty không có phương án sản xuất kinh doanh theo dự án đầu tư và không thực hiện tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo quy định nêu trên thì không đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định. Trường hợp Công ty kê khai riêng được thuế GTGT đầu vào sử dụng cho dự án đầu tư sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT thì được khấu trừ, hoàn thuế toàn bộ số thuế đầu vào kê khai riêng cho dự án sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Long An biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3818/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế
- 3 Công văn 2643/TCT-HTQT năm 2016 hướng dẫn giải quyết hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 9304/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9304/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 2643/TCT-HTQT năm 2016 hướng dẫn giải quyết hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế
- 6 Công văn 3818/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1713/TCT-KK năm 2021 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư khác tỉnh/thành phố do Tổng cục Thuế ban hành