BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3267/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: .........................................................
Triển khai ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về việc nâng cao hiệu quả công tác khoa học công nghệ thủy lợi phục vụ phát triển ngành và chủ động trong công tác xây dựng kế hoạch KHCN đến năm 2020 và hàng năm; Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị các tổ chức/cá nhân đề xuất Danh mục các nhiệm vụ KHCN thủy lợi đến năm 2020 (bao gồm cả đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước) trên cơ sở Kế hoạch khung nghiên cứu và phát triển công nghệ lĩnh vực thủy lợi giai đoạn 2013-2020 (đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt tại Phụ lục 6, Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/6/2013).
Danh mục các nhiệm vụ KHCN thủy lợi đến năm 2020 (có cập nhật, bổ sung hàng năm) là cơ sở để trình Bộ xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ KHCN thủy lợi năm kế hoạch theo quy định.
Đề xuất Danh mục các nhiệm vụ KHCN thủy lợi đến năm 2020 của tổ chức/cá nhân (theo mẫu ở phụ lục kèm theo) đề nghị gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), trước ngày 30/8/2013 theo địa chỉ: số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; và 01 file điện tử qua địa chỉ email: khcn.bnn@gmail.com và duankt.khcn@mard.gov.vn.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số 3267/BNN-KHCN ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Tổ chức/cá nhân:…………
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THỦY LỢI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Tính cấp thiết | Mục tiêu | Nội dung chính | Dự kiến kết quả | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Các nhiệm vụ KHCN (gồm Đề tài/Dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ) thuộc các lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
1.1. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ cấp, thoát và môi trường nước |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ xây dựng công trình thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
1.3. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ phòng tránh giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
1.4. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ xây dựng cơ chế chính sách và mô hình trong đầu tư, quản lý và khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
1.5. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
1.6. | Nhiệm vụ KHCN phục vụ nông - lâm - ngư nghiệp - diêm nghiệp và nông thôn |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ HTQT (bao gồm cả Nghị định thư) |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhiệm vụ chuyển giao công nghệ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhiệm vụ KHCN về nghiên cứu cơ bản, thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
V | Nhiệm vụ KHCN khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2271/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Công văn 3510/BKHCN-KHTH năm 2014 xây dựng phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020 của ngành khoa học và công nghệ) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Công văn 5798/VPCP-KGVX triển khai Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 2881/BNN-KHCN năm 2013 bổ sung văn bản trong hồ sơ tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2014 thuộc Chương trình công nghệ sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Công văn 1954/BNN-KHCN năm 2013 về tuyển, xét chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ giai đoạn 2014-2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 1259/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt Chương trình khung nghiên cứu khoa học công nghệ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 3122/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 phân cấp quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 3122/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 phân cấp quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 1954/BNN-KHCN năm 2013 về tuyển, xét chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ giai đoạn 2014-2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 2881/BNN-KHCN năm 2013 bổ sung văn bản trong hồ sơ tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2014 thuộc Chương trình công nghệ sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 5798/VPCP-KGVX triển khai Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 3510/BKHCN-KHTH năm 2014 xây dựng phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020 của ngành khoa học và công nghệ) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 2271/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành