BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3270/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Trả lời Công văn số 731/CT-THDT ngày 6/4/2016 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về vướng mắc trong xử lý miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 9 Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định:
“9. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu.”
- Tại Số thứ tự 2 Mục I Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sản phẩm lâm sản:
“Sản phẩm lâm sản bao gồm:
- Sản phẩm gỗ được chế biến, lắp ráp bằng máy hoặc thủ công
- Gỗ nhân tạo (MDF, ván sợi, dăm, ghép thanh)
- Sản phẩm (viên củi nén, Biomass Wood Pellet, ...) được chế biến từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, gỗ tận thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp (cành cây rừng trồng, mùn cưa, gỗ vụn, ...)
- Sản phẩm ngoài gỗ (sản phẩm chế biến từ tre, song, mây, hồi, quế thông)... ”
- Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 5233/BNN-KTHT ngày 23/6/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5090/BKHĐT-KTNN ngày 30/6/2016:
“Dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất chế biến gỗ mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ thuộc danh mục số 9 danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn, quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ”
Căn cứ các quy định trên, dự án đầu tư “Xây dựng xưởng sản xuất chế biến gỗ mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ” thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điểm 9 Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10356/BTC-CST năm 2016 vướng mắc trong thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định 118/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 10357/BTC-CST năm 2016 vướng mắc trong thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định 118/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5 Công văn 7764/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1725/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 2168/TCHQ-KTTT về việc xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn số 2168/TCHQ-KTTT về việc xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1725/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 7764/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 10356/BTC-CST năm 2016 vướng mắc trong thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định 118/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 10357/BTC-CST năm 2016 vướng mắc trong thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định 118/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành