TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MTV cấp nước Tân Hòa |
Trả lời văn thư số 1689/TH-KTTC ngày 28/12/2012 của Công ty về việc phân bổ chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ) và chi phí mua công cụ dụng cụ, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 29/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
“Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.”
Căn cứ Điểm d Khoản 2.2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm...”
Trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ, mua công cụ dụng cụ bao bì luân chuyển không đáp ứng điều kiện là TSCĐ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định thì phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ khi tính thuế TNDN theo hướng dẫn nêu trên .
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT.CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6823/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 7083/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5180/CT-TTHT năm 2013 chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2617/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9351/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9351/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2617/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5180/CT-TTHT năm 2013 chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7083/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6823/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành