BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3295/BHXH-BC | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-BHXH ngày 26/9/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh), Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam (gọi chung là các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam), chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức (CCVC) như sau:
1. Đối tượng được hưởng thu nhập bổ sung
Tất cả CCVC, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và lao động hợp đồng tạm tuyển trong chỉ tiêu biên chế theo quy định của BHXH Việt Nam (gọi chung là CCVC).
2. Mức chi
Mức chi bình quân toàn Ngành không vượt quá 0,2 lần so với chế độ tiền lương đối với CCVC do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ) từ kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy hàng năm.
3. Các ký hiệu quy định tại văn bản
- H1: Hệ số thu nhập bổ sung của BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam tương ứng với kết quả xếp loại của BHXH Việt Nam đối với từng đơn vị.
- H2: Hệ số hưởng thu nhập bổ sung của BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện) và các phòng thuộc BHXH tỉnh tương ứng với kết quả xếp loại của BHXH tỉnh đối với từng đơn vị.
- H3: Hệ số hưởng thu nhập bổ sung của từng CCVC tương ứng với đánh giá, xếp loại từng CCVC.
- Q1: Tổng quỹ tiền lương (lương 01 lần) của đơn vị trong năm. Q1 không bao gồm phụ cấp đặc biệt theo Nghị định số 116/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng thu nhập bổ sung trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- TH1: Hệ số thu nhập bổ sung quy đổi của từng CCVC.
- TH2: Hệ số thu nhập bổ sung quy đổi toàn đơn vị.
- Q2: Tổng thu nhập bổ sung của toàn đơn vị.
- G2: Đơn giá thu nhập bổ sung.
- K2: Tổng số kinh phí chi quản lý bộ máy tiết kiệm được trong năm.
- HSi: Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ, khu vực, độc hại, trách nhiệm, thâm niên vượt khung của từng CCVC trong quý (không bao gồm phụ cấp đặc biệt theo Nghị định số 116/NĐ-CP ngày 24/12/2010).
- HSLi: Tổng hệ số thu nhập bổ sung và phụ cấp thực đã quy đổi thực hiện trong quý của CCVC.
- H3i: Hệ số thu nhập bổ sung của từng CCVC trong đơn vị.
- Li: Tỷ lệ giữa ngày công đi làm thực tế được chấm công với ngày công phải làm việc theo quy định hằng quý trong năm.
- n: Số CCVC theo danh sách chi trả thu nhập bổ sung của khối các phòng thuộc BHXH tỉnh và BHXH huyện, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam (i=1 ÷ n).
- 0,2: Hệ số thu nhập bổ sung.
- TNi: Thu nhập bổ sung của từng CCVC.
4. Phương pháp tính thu nhập bổ sung
Bước 1. Hàng quý, căn cứ vào kết quả công tác, BHXH tỉnh tổ chức đánh giá, xếp loại các phòng trực thuộc tỉnh và BHXH huyện theo 3 loại và được hưởng theo các mức thu nhập bổ sung với hệ số quy đổi (H2):
Loại I: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H2 = 1;
Loại II: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H2 = 0,9;
Loại III: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H2 = 0,8.
Bước 2. Hàng quý, căn cứ vào kết quả công tác, các phòng trực thuộc BHXH tỉnh, BHXH huyện và các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam tổ chức đánh giá, xếp loại từng CCVC trong đơn vị mình trên cơ sở kết quả hoàn thành công việc được giao; CCVC trong đơn vị được xếp thành 4 loại để xét hưởng thu nhập bổ sung theo các hệ số hưởng thu nhập bổ sung (H3). H3 nhận các giá trị tương ứng theo theo xếp loại CCVC như sau:
Loại tốt: Hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H3 = 1,5;
Loại khá: Hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H3 = 1;
Loại trung bình: Hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H3 = 0,5;
Loại yếu: Không được hưởng thu nhập bổ sung.
Bước 3.
- Hàng quý, BHXH huyện, các phòng thuộc BHXH tỉnh và các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo kết quả xếp loại của CCVC trong đơn vị; tổng quỹ tiền lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CCVC và lực lượng vũ trang (quỹ tiền lương 01 lần bao gồm lương ngạch bậc và phụ cấp: chức vụ, khu vực, độc hại, trách nhiệm, thâm niên vượt khung trả theo chấm công lao động hàng tháng) đã nhận của từng người (Q1) và chấm công những ngày làm việc trong quý để xác định hệ số Li và hệ số thu nhập bổ sung quy đổi cho từng CCVC (TH1), lập Phụ lục số 01/TNBS. BHXH huyện và các phòng trực thuộc BHXH tỉnh gửi Phụ lục số 01/TNBS cho BHXH tỉnh.
TH1 = HSi x Li x H3i
- Hàng quý, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại của CCVC và báo cáo tại Phụ lục số 01/TNBS của BHXH huyện và các phòng trực thuộc BHXH tỉnh tổng hợp chi thu nhập bổ sung, kết quả xếp loại và hệ số thu nhập bổ sung (TH2) của từng quý lập Phụ lục số 02/TNBS.
TH2 = ∑H2 x TH1
Trong đó H2 nhận các giá trị 1; 0,9 và 0,8 tương ứng theo các loại I, II, III.
Bước 4. Hàng năm, BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam căn cứ vào hệ số xếp loại đơn vị (H1) do BHXH Việt Nam thông báo và tổng số kinh phí chi quản lý bộ máy tiết kiệm được trong năm (K2), tổng quỹ tiền lương (Q1) để xác định tổng thu nhập bổ sung của toàn đơn vị (Q2).
Q2 = 0,2 x Q1 x H1
- Trong đó: H1 nhận các giá trị tương ứng theo xếp loại I, II, III, cụ thể:
+ Loại I: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H1 = 1;
+ Loại II: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H1 = 0,9;
+ Loại III: hưởng theo mức thu nhập bổ sung với hệ số H1 = 0,8.
- Trường hợp K2 > Q2 thì quỹ thu nhập bổ sung của đơn vị bằng Q2.
- Trường hợp K2 ≤ Q2 thì quỹ thu nhập bổ sung của đơn vị bằng K2.
Bước 5. BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam căn cứ kết quả xác định tổng thu nhập bổ sung của toàn đơn vị (Q2), kết quả xếp loại của BHXH Việt Nam và hệ số thu nhập bổ sung (TH2) để xác định đơn giá thu nhập bổ sung của toàn đơn vị trong năm (G2).
Bước 6. BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện, các phòng trực thuộc BHXH tỉnh tổng số kinh phí tiết kiệm được K2, tổng quỹ tiền lương (lương 01 lần) Q1, tổng thu nhập bổ sung của toàn đơn vị Q2, hệ số thu nhập bổ sung quy đổi toàn đơn vị (TH2), đơn giá thu nhập bổ sung (G2) theo Phụ lục số 03/TNBS.
Bước 7. BHXH huyện, các phòng trực thuộc BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam lập Bảng thanh toán thu nhập bổ sung theo Phụ lục số 04/TNBS để thanh toán thu nhập bổ sung cho từng CCVC (TNi) trong năm và tổ chức chi trả, thanh toán, hạch toán kế toán theo quy định.
TNi = TH2 x H1 x G2
Trường hợp trong năm đơn vị có chi tiền lương truy lĩnh thì xác định tiền lương, thu nhập bổ sung và chi theo nguyên tắc tiền lương truy lĩnh của thời gian nào thì tính theo thu nhập bổ sung cơ bản, đơn giá thu nhập bổ sung của thời gian đó nhưng hạch toán và quyết toán vào quý, năm hiện tại.
Căn cứ vào nhiệm vụ, kết quả thực hiện công việc được giao, việc chấp hành kỷ luật lao động, nội quy, quy chế của cơ quan và chính sách pháp luật của Nhà nước, Giám đốc BHXH tỉnh quy định đánh giá, xếp loại đối với CCVC thuộc BHXH tỉnh, BHXH huyện. Riêng đối với trường hợp đánh giá CCVC đi học thực hiện như sau:
- CCVC được Thủ trưởng đơn vị cử đi học cử nhân chính trị, cao cấp lý luận chính trị, cao học, nghiên cứu sinh hệ không tập trung vẫn đảm nhiệm công việc của cơ quan thì căn cứ vào kết quả hoàn thành công việc để đánh giá, xếp loại.
- CCVC được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan, hình thức mỗi tháng từ 1 đến 2 tuần hoặc học tập trung từ 1 tháng đến 3 tháng mà thoát ly công việc cơ quan thì thời gian đi học xếp loại cao nhất là khá; CCVC được cử đi học tập trung từ 3 tháng trở lên mà thoát ly công việc cơ quan thời gian đi học xếp loại cao nhất là loại trung bình; nếu vẫn tranh thủ ngoài giờ học để giải quyết công việc của cơ quan thì căn cứ vào kết quả hoàn thành công việc để đánh giá, xếp loại.
- CCVC đi học theo nguyện vọng cá nhân trong giờ hành chính được Thủ trưởng đơn vị ra quyết định cho đi học, hình thức học mỗi tháng 1 đến 2 tuần thì thời gian đi học không được hưởng thu nhập bổ sung; thời gian làm việc được xếp cao nhất là loại trung bình; CCVC đi học theo nguyện vọng cá nhân, thời gian học tập trung từ 1 tháng trở lên thì không được hưởng thu nhập bổ sung; CCVC đi học theo nguyện vọng cá nhân ngoài giờ hành chính thì vẫn xếp loại theo quy định chung.
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào nội dung quyết định cử CCVC đi học để đánh giá, xếp loại CCVC.
5. Tổ chức thực hiện
- Giám đốc BHXH tỉnh ban hành quy định đánh giá, xếp loại CCVC và thực hiện chi thu nhập bổ sung cho CCVC tại đơn vị theo hướng dẫn tại văn bản này. Riêng đối với Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH tỉnh, căn cứ để tính thu nhập bổ sung là kết quả xếp loại CCVC tương ứng hệ số hưởng thu nhập bổ sung (H3) và kết quả xếp loại của BHXH Việt Nam đối với BHXH tỉnh (H1).
- Các đơn trực thuộc BHXH Việt Nam thực hiện đánh giá xếp loại cho CCVC theo tiêu chí và quy trình do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành và thực hiện chi thu nhập bổ sung cho CCVC tại đơn vị theo hướng dẫn tại văn bản này.
- Văn bản này được thực hiện từ năm tài chính 2013.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Chi) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP… | Phụ lục số 01/TNBS |
BÁO CÁO CHI TIỀN LƯƠNG, KẾT QUẢ XẾP LOẠI VÀ CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUÝ.... NĂM
(Ban hành kèm theo Công văn số 3295/BHXH-BC ngày 22/8/2013 của BHXH Việt Nam)
STT | HỌ VÀ TÊN | Hệ số lương và phụ cấp thực hiện trong quý của CCVC (HSi) | Tiền lương đã chi trong năm (01 lần) | Số ngày nghỉ việc trong năm | Xếp loại CCVC | Hệ số bổ sung thu nhập (TH1): | ||
Số ngày | Hệ số Li | Loại | Hệ số H3 | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1*4*6 |
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày tháng năm 20.... |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Phụ lục số 02/TNBS |
TỔNG HỢP CHI TIỀN LƯƠNG, KẾT QUẢ XẾP LOẠI VÀ HỆ SỐ BỔ SUNG THU NHẬP QUÝ.... NĂM
(Ban hành kèm theo Công văn số 3295/BHXH-BC ngày 22/8/2013 của BHXH Việt Nam)
STT | ĐƠN VỊ | Tổng hệ số lương và phụ cấp đã quy đổi thực hiện trong quý (HSLi) | Tổng lương đã chi trong quý (01 lần) | Tổng hệ số thu nhập bổ sung (TH1) | Xếp loại đơn vị BHXH huyện | Hệ số bổ sung thu nhập (TH2) | |
Loại | Hệ số H2 | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3*5 |
1 | BHXH huyện A |
|
|
|
|
|
|
2 | BHXH huyện B |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phòng ... |
|
|
|
|
|
|
| Phòng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ……Ngày tháng năm 20… |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Phụ lục số 03/TNBS |
BẢNG THANH TOÁN THU NHẬP BỔ SUNG QUÝ... NĂM
(Ban hành kèm theo Công văn số 3295/BHXH-BC ngày 22/8/2013 của BHXH Việt Nam)
1. Đơn vị được BHXH VN xếp loại ... (H1 = )
2. Tổng kinh phí tiết kiệm được (K2 = …)
3. Tổng quỹ tiền lương 1 lần (Q1 = ...) và Tổng hệ số bổ sung thu nhập quy đổi (TH2)
4. Tổng quỹ tiền lương tính thu nhập bổ sung (Q2)
5. Đơn giá thu nhập bổ sung được xác định là .... (G2 = )
STT | HỌ VÀ TÊN | TỔNG HỆ SỐ THU NHẬP BỔ SUNG QUY ĐỔI (TH2) | TỔNG QUỸ THU NHẬP BỔ SUNG ĐƯỢC HƯỞNG | GHI CHÚ |
A | B | 1 | 2=1*H1*G2 | 3 |
1 | BHXH huyện A |
|
|
|
2 | BHXH huyện B |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phòng ... |
|
|
|
| Phòng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
| ……Ngày tháng năm 20… |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ… | Phụ lục số 04/TNBS |
BẢNG THANH TOÁN THU NHẬP BỔ SUNG QUÝ... NĂM
(Ban hành kèm theo Công văn số 3295/BHXH-BC ngày 22/8/2013 của BHXH Việt Nam)
1. Đơn vị cấp trên được BHXH VN xếp loại ... (H1 = )
2. Đơn giá thu nhập bổ sung được xác định là .... (G2 = )
STT | HỌ VÀ TÊN | HỆ SỐ THU NHẬP BỔ SUNG QUY ĐỔI (TH2) | THU NHẬP BỔ SUNG ĐƯỢC HƯỞNG (TNi) |
A | B | 1=H2*TH1 | 2=TH2*H1*G2 |
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
| ……Ngày tháng năm 20… |
- 1 Quyết định 09/QĐ-BHXH năm 2016 quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với công, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2 Công văn 4708/BHXH-BC về chi tiền lương, bổ sung thu nhập cho công, viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2012 về Quy chế chi tiêu nội bộ đối với đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp