- 1 Chỉ thị 33/2008/CT-TTg về việc thực hiện nghiêm các chính sách tài khóa và thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 53/2022/QH15 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 1 Chỉ thị 33/2008/CT-TTg về việc thực hiện nghiêm các chính sách tài khóa và thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 53/2022/QH15 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Quốc hội ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3313/TCT-TTKT | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị quyết số 53/2022/QH15 của Quốc Hội; các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 33/2008/CT-TTg ngày 20/11/2008 về việc thực hiện nghiêm các chính sách tài khóa và thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra và Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 về việc chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về NSNN, để kịp thời tổng hợp báo cáo Quốc hội theo đúng thời gian quy định, Bộ Tài chính đã ban hành Công văn 8256/BTC-KBNN ngày 19/8/2022 các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các đơn vị được kiểm toán tập trung chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong công tác quyết toán NSNN, thực hiện các kết luận, kiến nghị của KTNN đối với quyết toán NSNN năm 2020 và các năm trước (nếu có và chưa thực hiện).
Căn cứ nội dung tại Công văn 8256/BTC-KBNN ngày 19/8/2022 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương, nghiêm túc thực hiện các yêu cầu cụ thể như sau:
- Thực hiện nghiêm các giải pháp tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong lập, chấp hành, quyết toán NSNN theo đúng quy định pháp luật đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, không thất thoát, lãng phí.
- Khẩn trương rà soát các nội dung liên quan, có giải pháp khắc phục triệt để các sai phạm (nếu có) xảy ra trong quá trình lập, chấp hành dự toán, quyết toán NSNN đã được nêu tại Nghị quyết số 53/2022/QH15 của Quốc Hội, Báo cáo tiếp thu giải trình số 254/BC-UBTVQH15, Báo cáo thẩm tra số 599/BC-UBTCNS15, Báo cáo kiểm toán số 159/BC-KTNN.
- Khẩn trương, nghiêm túc rà soát, đôn đốc và thực hiện các kiến nghị của KTNN, chú trọng triển khai các biện pháp để giải quyết dứt điểm các kiến nghị KTNN còn tồn đọng qua các năm. Cụ thể:
Đề nghị Lãnh đạo Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc Cục Thuế và Chi Cục thuế trực thuộc nghiêm túc triển khai các giải pháp nhằm xử lý dứt điểm các sai phạm, tồn tại trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và thu nộp đầy đủ vào NSNN đối với các khoản thu, các khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định của Luật NSNN.
Đối với các kết luận, kiến nghị đang hoặc chưa thực hiện của KTNN cho NSNN giai đoạn từ năm 2019 trở về trước, đề nghị Cục Thuế xác định rõ nguyên nhân, vướng mắc, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, đồng thời chú trọng triển khai các giải pháp nhằm đôn đốc, xử lý dứt điểm các kiến nghị còn tồn đọng.
Tiếp tục làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng NSNN niên độ năm 2020 và việc không triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với niên độ 2019 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc Hội.
2. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện kiến nghị của KTNN
- Đề nghị Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc nghiên cứu kỹ Nghị quyết số 53/2022/QH15 của Quốc Hội; chú trọng nghiên cứu và khẩn trương rà soát các nội dung kiến nghị của cơ quan kiểm toán; nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện đồng thời tổng hợp, báo cáo kết quả đôn đốc, thực hiện kiến nghị của KTNN về Tổng cục Thuế theo các yêu cầu cụ thể như sau:
Đối với kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách năm 2020, Cục Thuế thực hiện báo cáo kết quả thực hiện các vi phạm về tài chính, ngân sách theo Mẫu biểu số 01, 02 đính kèm. Trong quá trình thực hiện kiến nghị của KTNN đối với NSNN năm 2020, Cục Thuế tiếp tục đôn đốc, rà soát các kết luận, kiến nghị, những nội dung đơn vị chưa thống nhất với kiến nghị của KTNN đồng thời tổng hợp báo cáo giải trình cụ thể gửi Tổng cục Thuế.
Đối với kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách từ năm 2019 trở về trước, Cục Thuế thực hiện báo cáo kết quả đôn đốc, thực hiện kiến nghị của KTNN về Tổng cục Thuế theo Mẫu biểu số 03, 04 đính kèm; Đối với các kiến nghị đang hoặc chưa thực hiện đề nghị Cục Thuế báo cáo rõ nguyên nhân, vướng mắc, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đồng thời báo cáo kết quả triển khai các công việc nhằm giải quyết kiến nghị, đề xuất định hướng, giải pháp cho thời gian tới.
Báo cáo kết quả xử lý vi phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý xử lý, sử dụng NSNN, đề nghị Cục Thuế báo cáo cụ thể về danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý sử dụng NSNN niên độ 2020 và làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc không triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của KTNN đối với niên độ 2019 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc Hội.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện tổng hợp và báo cáo theo các yêu cầu nêu trên và gửi về Tổng cục Thuế (qua Cục Thanh tra - Kiểm tra Thuế) trước ngày 19/9/2022.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ, CQTW, UBND…… |
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực hiện | Tỷ lệ thực hiện | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện | Nguyên nhân | Số kiến nghị đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách: Chi tiết …… |
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách: Chi tiết …… |
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
3 | Số chi sai chế độ phải xuất toán: |
|
|
|
|
|
|
a | Nộp trả ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát, giảm trừ dự toán năm sau: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
4 | Quyết toán vào ngân sách năm sau: |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN: ….. đồng, nguyên nhân do vấn đề gì?
| …, ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND…… |
STT | Văn bản kiến nghị | Đã tiếp thu, xử lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung) | Chưa thực hiện (nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện) | |
Số, ngày tháng năm | Nội dung | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND…… |
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực hiện đến thời điểm hiện tại | Tỷ lệ thực hiện | Số kiến nghị chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện | Nguyên nhân | Trách nhiệm | Giải pháp | Số kiến nghị đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| 6 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách: Chi tiết …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách: Chi tiết …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số chi sai chế độ phải xuất toán: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Nộp trả ngân sách: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát; giảm trừ dự toán năm sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quyết toán vào ngân sách năm sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: - Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN: ….. đồng, nguyên nhân do vấn đề gì?
| …, ngày tháng năm |
BỘ, CQTW, UBND…… |
STT | Văn bản kiến nghị | Đã tiếp thu, xử lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung) | Chưa thực hiện (nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện) | |
Số, ngày tháng năm | Nội dung | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày tháng năm |
- 1 Chỉ thị 33/2008/CT-TTg về việc thực hiện nghiêm các chính sách tài khóa và thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 53/2022/QH15 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Quốc hội ban hành