BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3341/BNN-XD | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hòa Bình; Phú Thọ; Hà Giang; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Đà Nẵng; Bình Định; Ninh Thuận; Tiền Giang; Hậu Giang; Kiên Giang; Đồng Tháp; Cần Thơ; Bạc Liêu; Cà Mau. |
Năm 2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý đầu tư 23 dự án sử dụng nguồn vốn ODA. Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án theo Hiệp định vay Chính phủ Việt Nam đã ký với các Nhà tài trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 1786/BNN-KH ngày 04/3/2016 giao chỉ tiêu giải ngân vốn nước ngoài năm 2016 của các dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA cho các chủ đầu tư là 5.763 tỷ đồng, trong đó đầu tư cho thủy lợi là 07 dự án với 2.828,5 tỷ đồng.
Để đáp ứng tiến độ giải ngân vốn nước ngoài đã cam kết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đối ứng đợt 1 năm 2016 là 476,6 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, trong đó vốn đối ứng cho các dự án thủy lợi là: 171,8 tỷ đồng. Tuy nhiên, đến thời Điểm hiện nay, nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương cho các dự án thủy lợi mới bố trí được 274 tỷ đồng so với yêu cầu tối thiểu là 633 tỷ đồng, chỉ đáp ứng được 43%. Việc bố trí không đủ vốn đối ứng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án trong năm 2016 và các năm sau.
Để bảo đảm tiến độ thực hiện và giải ngân theo các Hiệp định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh, thành phố cân đối, bố trí, bổ sung vốn đối ứng kế hoạch năm 2016 cho các dự án đầu tư thủy lợi thuộc phần vốn ngân sách địa phương (chi Tiết như phụ lục kèm theo)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐỐI ỨNG ĐỊA PHƯƠNG CÁC DỰ ÁN ODA THỦY LỢI NĂM 2016
(Kèm theo Văn bản số 3341/BNN-XD ngày 27/4/2016 của Bộ NN&PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tỉnh/Thành phố | Vốn đối ứng địa phương năm 2016 | |||
Nhu cầu năm 2016 | Đã bố trí năm 2016 | Đề nghị bổ sung năm 2016 | Tỷ lệ % đã bố trí/nhu cầu | ||
1 | Hà Giang | 14.800 | 0 | 14.800 | 0% |
| Dự án WB7 | 14.800 | 0 | 14.800 | 0% |
2 | Phú Thọ | 7.000 | 1.000 | 6.000 | 14% |
| Dự án WB7 | 7.000 | 1.000 | 6.000 | 14% |
3 | Hòa Bình | 3.000 | 0 | 3.000 | 0% |
| Dự án WB7 | 3.000 |
| 3.000 | 0% |
4 | Bắc Ninh | 400 | 0 | 400 | 0% |
| Dự án ADB5 (Gia Bình) | 400 |
| 400 | 0% |
5 | Thanh Hóa | 74.654 | 32.411 | 42.243 | 43% |
| Dự án ADB6 | 20.698 | 11.279 | 9.419 | 54% |
| Dự án WB5 | 27.556 | 8.700 | 18.856 | 32% |
| Dự án WB7 | 26.400 | 12.432 | 13.968 | 47% |
6 | Nghệ An | 99.144 | 20.000 | 79.144 | 20% |
| Dự án JICA2 | 70.000 | 20.000 | 50.000 | 29% |
| Dự án WB5 * | 29.144 |
| 29.144 | 0% |
7 | Hà Tĩnh | 5.225 | - | 5.225 | 0% |
| Dự án WB5 | 4.225 |
| 4.225 | 0% |
| Dự án WB7 | 1.000 |
| 1.000 | 0% |
8 | Quảng Bình | 13.109 | 12.000 | 1.109 | 92% |
| Dự án WB5 | 13.109 | 12.000 | 1.109 | 92% |
9 | Quảng Trị | 23.598 | 0 | 23.598 | 0% |
| Dự án WB5 | 8.798 |
| 8.798 | 0% |
| Dự án WB7 | 14.800 |
| 14.800 | 0% |
10 | Quảng Nam | 14.480 | 9480 | 5.000 | 65% |
| Dự án WB5 | 7.600 | 2.600 | 5.000 | 34% |
| Dự án WB7 | 6.880 | 6.880 |
| 100% |
11 | Quảng Ngãi | 10.030 | 5.500 | 4.530 | 55% |
| Dự án WB5 | 10.030 | 5 500 | 4.530 | 55% |
12 | Đà Nẵng | 10.565 | 10.500 | 65 | 99% |
| Dự án WB5 | 10.565 | 10.500 | 65 | 99% |
13 | Bình Định | 4.382 | 500 | 3.882 | 11% |
| Dự án WB5 | 4.382 | 500 | 3.882 | 11% |
14 | Ninh Thuận | 23.175 | 3.175 | 20.000 | 14% |
| Dự án WB5 | 23.175 | 3.175 | 20.000 | 14% |
15 | Cà Mau | 66.030 | 33.001 | 33.029 | 50% |
| Dự án WB6 | 66.030 | 33.001 | 33.029 | 50% |
16 | Bạc Liêu | 8.085 | 7.000 | 1.085 | 87% |
| Dự án WB6 | 8.085 | 7.000 | 1.085 | 87% |
17 | Kiên Giang | 58.634 | 30.000 | 28.634 | 51% |
| Dự án WB6 | 58.634 | 30.000 | 28.634 | 51% |
18 | Hậu Giang | 18.800 | 4.000 | 14.800 | 21% |
| Dự án WB6 | 18.800 | 4.000 | 14.800 | 21% |
19 | Cần Thơ | 32.883 | 13.000 | 19.883 | 40% |
| Dự án WB6 | 32.883 | 13.000 | 19.883 | 40% |
20 | Tiền Giang | 80.000 | 52.500 | 27.500 | 66% |
| Dự án GMS1 | 80.000 | 52.500 | 27.500 | 66% |
21 | Đồng Tháp | 65.000 | 40.000 | 25.000 | 62% |
| Dự án GMS1 | 65.000 | 40.000 | 25.000 | 62% |
| Tổng cộng | 632.994 | 274.067 | 358.927 | 43% |
Ghi chú: * không bao gồm vốn đối ứng của Ban đê Điều Nghệ An thuộc Dự án WB5.
- 1 Công văn 1056/BXD-HĐXD năm 2015 hướng dẫn thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sử dụng nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn 6612/VPCP-KTTH về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ODA sử dụng vốn đối ứng nguồn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 của tỉnh Long An do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1462/VPCP-KTTH năm 2014 về nhu cầu bổ sung vốn đối ứng cho các dự án ODA của Bộ Giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 1462/VPCP-KTTH năm 2014 về nhu cầu bổ sung vốn đối ứng cho các dự án ODA của Bộ Giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 6612/VPCP-KTTH về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ODA sử dụng vốn đối ứng nguồn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 của tỉnh Long An do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1056/BXD-HĐXD năm 2015 hướng dẫn thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sử dụng nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 8524/VPCP-QHQT năm 2020 về cập nhật báo cáo phục vụ Hội nghị trực tuyến toàn quốc về tình hình thực hiện, giải ngân các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài do Văn phòng Chính phủ ban hành