BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3352/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2022/CT-QLN ngày 23/07/2015 về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty cổ phần xây dựng Hancorp 2 và miễn tiền chậm nộp thuế đối với Công ty TNHH chế biến nông lâm sản xuất khẩu Như Xuân. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
I. Việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho Công ty Cổ phần xây dựng Hancorp 2.
Để tháo gỡ khó khăn cho Công ty, tạo điều kiện thanh toán tiền lương cho người lao động, đồng thời, hỗ trợ Công ty thực hiện nghĩa vụ với NSNN, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa sẽ thông báo từng hóa đơn có giá trị sử dụng nếu:
1. Trách nhiệm của Công ty
Công ty lập văn bản cam kết nộp theo tiến độ thanh toán khối lượng hợp đồng theo đúng trình bày của Công ty tại công văn số 294/TCKH (nêu trên) ngày 20/07/2015 gửi Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa xem xét, xử lý.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
- Giám sát tiến độ thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo đúng cam kết của Công ty.
- Thực hiện thông báo hóa đơn không có giá trị sử dụng ngay thời điểm Công ty vi phạm cam kết.
II. Miễn tiền chậm nộp thuế đối với Công ty TNHH chế biến nông lâm sản xuất khẩu Như Xuân.
Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa: Công ty TNHH chế biến nông lâm sản xuất khẩu Như Xuân gặp trường hợp bất khả kháng trong kinh doanh trước ngày 01/01/2015 nhưng đến ngày 01/06/2015 Công ty mới hoàn thiện và gửi hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
Tại Điều 35-Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 quy định.
“1. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này có quyền đề nghị miễn tiền chậm nộp trong trường hợp gặp thiên thai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác.
….
5. Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp
a) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày xảy ra gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác người nộp thuế phải lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế đề nghị giải trình hoặc bổ sung hồ sơ. Người nộp thuế phải giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành văn bản giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì người nộp thuế không thuộc trường hợp được miễn tiền chậm nộp.
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành văn bản gửi người nộp thuế:
c.1) Văn bản không chấp thuận đề nghị của người nộp thuế nếu người nộp thuế không đủ điều kiện được miễn tiền chậm nộp.
c.2) Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn tiền chậm nộp.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Công ty TNHH chế biến nông lâm sản xuất khẩu Như Xuân không thuộc trường hợp được miễn tiền chậm nộp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1409/TCHQ-GSQL năm 2017 sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10644/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7239/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế đối với lô hàng hệ thống máy hủy tiền và đóng bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7672/BTC-TCHQ năm 2016 về miễn tiền chậm nộp và giải tỏa cưỡng chế do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 5225/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3803/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2112/TCT-DNL năm 2015 chính sách thuế về việc sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 13873/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 4924/TCT-QLN năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4924/TCT-QLN năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 13873/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2112/TCT-DNL năm 2015 chính sách thuế về việc sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3803/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5225/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 7672/BTC-TCHQ năm 2016 về miễn tiền chậm nộp và giải tỏa cưỡng chế do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 7239/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế đối với lô hàng hệ thống máy hủy tiền và đóng bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 10644/TCHQ-TXNK năm 2016 về miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 1409/TCHQ-GSQL năm 2017 sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành