Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33629/SLĐTBXH-VLATLĐ
V/v thực hiện Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi:

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố; Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố; Ban quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (gọi tắt là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP);

Để triển khai thực hiện Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố thông tin, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (gọi tắt là Cơ quan) trên địa bàn thực hiện nội dung báo cáo tình hình sử dụng lao động, như sau:

1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động và có trụ sở, địa điểm hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là đơn vị).

2. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2022 theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP (đính kèm mẫu)

3. Hình thức và thời gian nộp báo cáo

3.1. Đơn vị có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:

a. Nộp tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Đơn vị thực hiện “Thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động” tại Cổng thông tin điện tử: https://dichvucong.gov.vn/

b. Nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Đơn vị gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hình thức trực tuyến, bằng cách:

Truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/JqHU5UoqVz5rXNc77

Hoặc quét mã QR code để truy cập đường link

Báo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (dạng tập tin *.pdf) và bản mềm (dạng tập tin Excel: *.xls, *.xlsx) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.

3.2. Thời gian nộp báo cáo:

Hoàn thành gửi báo cáo trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc gửi trực tuyến về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05/12/2022.

Sau thời gian quy định nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không tiếp nhận báo cáo; đồng thời tổng hợp làm cơ sở để xác nhận tình hình chấp hành các quy định pháp luật khi có yêu cầu của các cơ quan để không bị vi phạm hành chính theo khoản 2, Điều 8 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố thông qua các kênh thông tin triển khai đến các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động thực hiện các nội dung nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- GĐ, PGĐ Sở LĐ-TBXH;
- UBND TP Thủ Đức, Q-H;
- Lưu: VP, P.VLATLĐ (HTH).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lâm

 

Mọi thông tin cần trao đổi, đề nghị liên hệ với Phòng Việc làm - An toàn lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Số điện thoại (028)38222409, số nội bộ 211 hoặc email: ldnn. dolisa@gmail.com

 


Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………………

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức:

- Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại:                     Fax:                                    Email:                                         Website:

- Mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập: ………………………………………………………………………………..

- Lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………………………………………………………

2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị: (Từ ngày 06/12/2021 đến ngày 20/11/2022)

 

 

 

 

 

STT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Số CCCD/ CMND /Hộ chiếu

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

V trí việc làm (2)

Tiền lương

Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao động

Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH

Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH

Ghi chú

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Hệ Số/ Mức lương

Phụ cấp

Ngày bắt đầu HĐ không xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chức vụ, họ và tên, chữ ký, dấu)

Ghi chú:

(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện

(2) Vị trí việc làm phân loại theo:

- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;

- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;

- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin