BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3367/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế nhận được phản ảnh của một số doanh nghiệp về việc thực hiện chưa thống nhất trong việc tính thuế TNCN đối với khoản người lao động nhận được từ quỹ BHXH theo chế độ thai sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2b, Điều 3 Luật Thuế TNCN quy định:
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
…
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.”
- Tại khoản 2.2, mục II, phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN hướng dẫn:
“2.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:
…
2.2.4. Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động:
a) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b) Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
c) Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
d) Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
đ) Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì Mức hưởng chế độ thai sản mà người lao động nhận được từ quỹ BHXH được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4277/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3758/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 12994/BTC-CST về chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 1022/TCT-TNCN giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 598/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 599/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3711/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 1 Công văn 599/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 598/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1022/TCT-TNCN giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 12994/BTC-CST về chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 3758/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4277/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3711/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành