BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3369/TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Cần Thơ.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 137/CT-TNCN ngày 20/6/2014 của Cục Thuế TP. Cần Thơ đề nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn về thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 5, Điều 44, Chương V, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài như sau:
“5. Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài
Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú cần thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế để làm thủ tục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
a.1) Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịu thuế và số thuế phát sinh từ giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định.
a.2) Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
a.3) Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của điểm a khoản 5 Điều này, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị mẫu số 03/HTQT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.”
Theo hướng dẫn nêu trên, hồ sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú nước ngoài phải bao gồm Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp người nộp thuế có lý do hợp lý về việc không cung cấp được ngay Giấy chứng nhận cư trú và cam kết sẽ nộp cho cơ quan thuế thì Cục Thuế xem xét và cấp Giấy xác nhận số thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 770/TCT-TNCN năm 2017 xác nhận đối tượng cư trú của cá nhân trong năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 2215/TCT-TNCN hướng dẫn thủ tục xác nhận cá nhân cư trú tại Việt Nam hay tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1160/TCT-TNCN về thủ tục xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 1160/TCT-TNCN về thủ tục xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2215/TCT-TNCN hướng dẫn thủ tục xác nhận cá nhân cư trú tại Việt Nam hay tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 770/TCT-TNCN năm 2017 xác nhận đối tượng cư trú của cá nhân trong năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành