- 1 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 4 Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 31/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3383/TCT-KK | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm ngăn chặn, phòng ngừa tình trạng doanh nghiệp gian lận trong xuất khẩu để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về quản lý thuế trong quá trình giải quyết hoàn thuế GTGT, bao gồm việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, thanh tra, kiểm tra hoàn thuế GTGT, cụ thể:
- Phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 18 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế chưa có đầy đủ thông tin, tài liệu để xác định điều kiện, trường hợp hoàn thuế, số thuế được hoàn thì yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin theo quy định. Thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước để thực hiện bù trừ với số tiền thuế GTGT được hoàn của người nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Cập nhật hồ sơ, tài liệu trong quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS); hạch toán đầy đủ các Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế ngay trong ngày ban hành quyết định hoàn thuế theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế theo đúng hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính.
2. Khai thác, sử dụng hiệu quả thông tin về xuất nhập khẩu của người nộp thuế do cơ quan Hải quan đã cung cấp qua ứng dụng quản lý thuế hoặc qua website của Tổng cục Hải quan.
Đồng thời, triển khai trao đổi thông tin định kỳ 6 tháng/ 1 lần (ngày 30/5 và 31/11 hàng năm) giữa cơ quan Thuế với cơ quan Hải quan đồng cấp theo hình thức văn bản, cụ thể như sau:
a) Thông tin cơ quan Thuế cung cấp cho cơ quan Hải quan, gồm:
- Danh sách các trường hợp có số tiền thuế GTGT được hoàn cho doanh nghiệp cao bất thường.
- Danh sách các trường hợp doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT được hoàn cao bất thường so với các doanh nghiệp có kinh doanh cùng mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn quản lý.
Thông tin trên từng danh sách gồm có các chỉ tiêu về: Mã số thuế, tên người nộp thuế, mặt hàng xuất khẩu, kỳ giải quyết hoàn, doanh thu xuất khẩu; số thuế đề nghị hoàn, số thuế được giải quyết hoàn.
b) Thông tin cơ quan Hải quan cung cấp cho cơ quan Thuế, gồm:
- Danh sách các trường hợp doanh nghiệp vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Các thông tin cần thiết khác phục vụ công tác quản lý thuế tại địa phương.
Danh sách cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan đồng cấp trên địa bàn quản lý đính kèm.
3. Trên cơ sở thông tin dữ liệu từ ứng dụng quản lý thuế, trên website của cơ quan Hải quan và thông tin do cơ quan Hải quan cung cấp bằng văn bản, cơ quan Thuế thực hiện rà soát, phân tích thông tin, xác định dấu hiệu rủi ro để có biện pháp phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT, kiểm tra trước hoàn thuế nhằm ngăn chặn và phát hiện kịp thời các trường hợp người nộp thuế gian lận trong hoạt động xuất nhập khẩu để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế GTGT đối với các quyết định hoàn thuế có rủi ro theo quy định tại khoản 4, Điều 41 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra. Kết thúc thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế GTGT, đề nghị Cục thuế tập trung đôn đốc người nộp thuế nộp vào ngân sách nhà nước số thu hồi hoàn thuế GTGT và tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
5. Định kỳ trước ngày 20/01 hàng năm, Cục Thuế gửi báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phối hợp trao đổi thông tin giữa Cơ quan thuế với Cơ quan Hải quan về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kê khai và kế toán thuế). Báo cáo gồm các nội dung sau:
- Thông tin trao đổi giữa cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan trong năm.
- Hiệu quả mang lại đối với công tác quản lý thuế nói chung, công tác hoàn thuế GTGT nói riêng.
- Các tồn tại, bất cập và đề xuất với Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐỒNG CẤP GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số 3383/TCT-KK ngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế)
STT | Hải quan | Cục Thuế |
1 | Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh |
2 | Hải Phòng | Hải Phòng |
| ||
| ||
Hải Dương | ||
Hưng Yên | ||
Thái Bình | ||
3 | Vũng Tàu | Bà rịa - Vũng tàu |
4 | Hà Nội | Hà Nội |
Phú Thọ | ||
Yên Bái | ||
Hòa Bình | ||
Vĩnh Phúc | ||
5 | Quàng Ninh | Quảng Ninh |
6 | Đồng Nai | Đồng Nai |
Bình Thuận | ||
7 | Bình Dương | Bình Dương |
8 | Bắc Ninh | Bắc Ninh |
Bắc Giang | ||
Thái Nguyên | ||
|
|
|
9 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
10 | Đà Nẵng | Đà Nẵng |
11 | Khánh Hòa | Khánh Hòa |
| Ninh Thuận | |
12 | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
13 | Hà Nam Ninh | Ninh Bình |
Nam Định | ||
Hà Nam | ||
14 | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
15 | Quảng Nam | Quảng Nam |
16 | Lào Cai | Lào Cai |
17 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
18 | Long An | Long An |
Tiền Giang | ||
Bến Tre | ||
Trà Vinh | ||
19 | Bình Định | Bình Định |
Phú Yên | ||
20 | Quảng Trị | Quảng Trị |
21 | Cần Thơ | Cần Thơ |
Hậu Giang | ||
Vĩnh Long | ||
Sóc Trăng | ||
22 | Nghệ An | Nghệ An |
23 | Cao Bằng | Cao Bằng |
| Bắc Kạn | |
24 | Huế | Huế |
25 | Hà Giang | Hà Giang |
Tuyên Quang | ||
26 | Tây Ninh | Tây Ninh |
27 | Đắk Lắk | Đắk Lắk |
Đắk Nông | ||
Lâm Đồng | ||
28 | Đồng Tháp | Đồng Tháp |
29 | Quảng Bình | Quảng Bình |
30 | Gia lai- Kon tum | Kon Tum |
Gia Lai | ||
31 | Điện Biên | Điện Biên |
Lai Châu | ||
Sơn La | ||
32 | Bình Phước | Bình Phước |
33 | An Giang | An Giang |
34 | Cà Mau | Cà Mau |
Bạc Liêu | ||
35 | Kiên Giang | Kiên Giang |
- 1 Công văn số 2218/VPCP-KTTH về việc đối chiếu chéo hóa đơn giá trị gia tăng để kiểm soát, phát hiện gian lận thuế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 525/TCT-TTr vướng mắc xử phạt hành vi gian lận thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2410/TCT-CS năm 2013 xử phạt trốn thuế, gian lận thuế về tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1873/TCT-TTKT năm 2022 về tăng cường rà soát, kiểm tra phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro về hóa đơn, chống gian lận hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành