Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3399/LĐTBXH-VL
V/v tổng kết thực hiện Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng kết thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và các văn bản liên quan theo đề cương kèm theo.

Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10/9/2022 để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, VL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2022/QĐ-TTG
(Kèm theo công văn số 3399/LĐTBXH-VL ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022

- Tình hình phát triển doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn.

- Tình hình lao động đang làm việc trên địa bàn; trong đó lao động làm việc trong doanh nghiệp, tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

- Tình hình thiếu hụt lao động và kết quả khắc phục tình trạng thiếu hụt lao động trên địa bàn trong 6 tháng đầu năm 2022.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2022/QĐ-TTG

1. Tình hình triển khai

1.1. Công tác xây dựng kế hoạch và hướng dẫn thực hiện

1.2. Công tác thông tin, tuyên truyền

1.3. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra

2. Kết quả thực hiện

2.1. Kết quả chung

- Nêu rõ đối tượng, kinh phí thực hiện và thời gian kết thúc thực hiện giải ngân.

- Nêu rõ nguyên nhân có sự chênh lệch về kết quả thực hiện với số đối tượng và dự kiến nhu cầu kinh phí đã đề xuất theo yêu cầu công văn số 1518/LĐTBXH-VL ngày 12/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về dự kiến số lượng và nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

2.2. Kết quả chính sách hỗ trợ người lao động đang làm việc

(Nêu rõ đối tượng, kinh phí thực hiện, so sánh với dự kiến nhu cầu)

2.3. Kết quả chính sách hỗ trợ người lao động quay trở lại thị trường lao động (Nêu rõ đi tượng, kinh phí thực hiện, so sánh với dự kiến nhu cầu)

2.4. Kết quả mở rộng đối tượng so với Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg (nếu có; nêu rõ văn bản, đối tượng mở rộng và kinh phí thực hiện)

2.5. Kết quả rà soát, tổ chức thực hiện sau ngày 15/8/2022 (Nêu rõ: Sau ngày 15/8/2022 còn người lao động thuộc đối tượng htrợ không? Nếu còn nêu rõ số lượng, lý do chưa được hỗ trợ và đề xuất hướng xử lý).

3. Đánh giá

3.1. Mặt được

3.2. Tồn tại, hạn chế

3.3. Nguyên nhân

III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề xuất kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Đề xuất kiến nghị với các Bộ ngành liên quan.

(Đề nghị cung cấp đầy đủ số liệu theo phụ lục)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định của Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số đề nghị

Số phê duyệt

Số đã giải ngân

Số lượng

Tỷ lệ so với số dự kiến nhu cầu*

1

LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP

1.1

Doanh nghiệp

DN

 

 

 

 

 

Trong đó: doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế

DN

 

 

 

 

1.2

Người lao động

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế

Người

 

 

 

 

 

- Lao động là người nước ngoài

Người

 

 

 

 

1.3

Kinh phí hỗ trợ

Nghìn đồng

 

 

 

 

2

QUAY TRỞ LẠI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

2.1

Người sử dụng lao động

 

 

 

 

 

A

Doanh nghiệp

DN

 

 

 

 

 

Trong đó: doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế

 

 

 

 

 

b

Hợp tác xã

HTX

 

 

 

 

c

Hộ kinh doanh

HKD

 

 

 

 

2.2

Người lao động

Người

 

 

 

 

a

Người lao động trong doanh nghiệp

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế

Người

 

 

 

 

 

- Lao động là người nước ngoài

Người

 

 

 

 

b

Người lao động trong hợp tác xã

Người

 

 

 

 

c

Người lao động trong hộ kinh doanh

Người

 

 

 

 

2.3

Kinh phí hỗ trợ

Nghìn đồng

 

 

 

 

3

MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG (Nếu có)

 

 

 

 

 

3.1

Người sử dụng lao động (DN, HTX, HKD)

NSDLĐ

 

 

 

 

3.2

Người lao động

Người

 

 

 

 

3.3

Kinh phí hỗ trợ

Nghìn người

 

 

 

 

4

TỔNG CỘNG

4.1

Người sử dụng lao động (1.1 2.1 3.1)

NSDLĐ

 

 

 

 

4.1

Người lao động (1.2 2.2 3.2)

Người

 

 

 

 

4.1

Kinh phí hỗ trợ (1.3 2.3 3.3)

Nghìn đồng

 

 

 

 

(Ghi chú: * so với dự kiến nhu cầu tại thời điểm tháng 5/2022)

 

DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

(Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 60 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

1. An Giang

21. Gia Lai

41. Ninh Bình

2. Bà Rịa - Vũng Tàu

22. Hà Giang

42. Ninh Thuận

3. Bắc Giang

23. Hà Nam

43. Phú Thọ

4. Bắc Kạn

24. Hà Nội

44. Phú Yên

5. Bạc Liêu

25. Hà Tĩnh

45. Quảng Bình

6. Bắc Ninh

26. Hải Dương

46. Quảng Nam

7. Bến Tre

27. Hải Phòng

47. Quảng Ngãi

8. Bình Định

28. Hậu Giang

48. Quảng Ninh

9. Bình Dương

29. Hòa Bình

49. Quảng Trị

10. Bình Phước

30. Hưng Yên

50. Sóc Trăng

11. Bình Thuận

31. Khánh Hòa

51. Sơn La

12. Cà Mau

32. Kiên Giang

52. Tây Ninh

13. Cần Thơ

33. Kon Tum

53. Thái Bình

14. Yên Bái

34. Vĩnh Long

54. Thái Nguyên

15. Đà Nẵng

35. Lâm Đồng

55. Thanh Hóa

16. Đắk Lắk

36. Lạng Sơn

56. Thừa Thiên Huế

17. Đắk Nông

37. Lào Cai

57. Tiền Giang

18. Vĩnh Phúc

38. Long An

58. Thành phố Hồ Chí Minh

19. Đồng Nai

39. Nam Định

59. Trà Vinh

20. Đồng Tháp

40. Nghệ An

60. Tuyên Quang