BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3480/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: TP. Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Thừa thiên-Huế, TP. Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục khai sửa đổi, bổ sung thông tin hồ sơ hải quan giấy (theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ) đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và thủ tục khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong vận tải đơn, thực hiện như sau:
1. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin hồ sơ hải quan giấy đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện như sau.
a) Người khai hải quan: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ hải quan giấy đã gửi cho cơ quan Hải quan, người khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay theo quy định. Thời điểm khai sửa đổi bổ sung:
a.1) Trước thời điểm tàu bay xuất cảnh; riêng đối với bản khai hàng hóa xuất khẩu trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tàu bay xuất cảnh;
a.2) Sau thời điểm khai báo hải quan đối với tàu bay nhập cảnh theo quy định.
b) Chi cục Hải quan: Tiếp nhận, kiểm tra, có ý kiến phản hồi (không quá 1 giờ), cập nhật thông tin thay đổi vào sổ hoặc máy tính, chuyển thông tin sửa đổi, bổ sung đến các bộ phận liên quan để triển khai công tác kiểm tra, giám sát (nếu xét thấy cần thiết) và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
2. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp thực hiện như sau:
a) Người khai hải quan: Xuất trình vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp chưa sửa đổi, bổ sung và chứng từ xác nhận sửa đổi, bổ sung của Hãng vận tải hoặc Đại lý hãng vận tải cho Chi cục Hải quan.
b) Doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không: Gửi danh sách vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp có nội dung sửa đổi, bổ sung cho Chi cục Hải quan ngay sau khi nhận được thông báo sửa đổi từ Hãng vận tải hoặc Đại lý Hãng vận tải: 02 bản theo mẫu kèm công văn này. Chỉ được giao trả hàng cho người khai hải quan sau khi đã có ý kiến của Chi cục Hải quan.
c) Chi cục Hải quan:
c.1) Phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không xây dựng quy chế trao đổi thông tin về nội dung sửa đổi, bổ sung trên vận tải đơn, thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
c.2) Trường hợp Chi cục Hải quan và doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không đã ký kết quy chế trao đổi thông tin liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu nhưng doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không không gửi danh sách vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp có sửa đổi, bổ sung thì Chi cục Hải quan áp dụng biện pháp giám sát hải quan trực tiếp và tăng cường công tác kiểm tra đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào, đưa ra kho hàng của doanh nghiệp;
c.3) Tiếp nhận Danh sách vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp có nội dung sửa đổi bổ sung và có ý kiến phản hồi trong thời gian 1 giờ cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không trên Danh sách (01 bản cho doanh nghiệp và lưu 01 bản);
c.4) Tiếp nhận hồ sơ như quy định tại điểm a khoản này, kiểm tra đối chiếu với nội dung thông tin từ doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không cung cấp và có ý kiến phản hồi ngay để người khai hải quan biết và thực hiện;
c.5) Trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung trên vận tải đơn chính, vận tải đơn thứ cấp ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp, phải có xác nhận hoặc giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc có sự thay đổi cơ bản về tên hàng hóa thì Chi cục trưởng thực hiện dừng đưa hàng ra khỏi khu vực giám sát theo quy định đối với tờ khai luồng xanh, luồng vàng để thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc chuyển thông tin nội dung sửa đổi, bổ sung trên vận đơn đến bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện đối với tờ khai luồng đỏ và xử lý khi phát hiện vi phạm.
c.6) Cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung vào sổ theo dõi hoặc máy tính, chuyển thông tin cần lưu ý đến các bộ phận để triển khai công tác kiểm tra, giám sát nếu có và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo nội dung trên để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐVBHVB | Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
DANH SÁCH
Vận tải đơn có thông tin sửa đổi, bổ sung
Số TT | Số vận tải đơn chính (MAWB) | Số vận tải đơn thứ cấp (HAWB) | Nội dung thông tin sửa đổi, bổ sung | Ý kiến của Chi cục Hải quan |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Xác nhận của doanh nghiệp | Xác nhận của Chi cục Hải quan |
- 1 Thông tư 50/2018/TT-BTC về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg về quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 7081/TCHQ-GSQL năm 2015 về lệ phí hải quan đối với phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 5531/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc liên quan đến thu lệ phí tàu xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Công văn số 2238/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về đề nghị hồ sơ Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu không phải nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- 1 Công văn số 2238/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về đề nghị hồ sơ Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu không phải nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- 2 Công văn 5531/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc liên quan đến thu lệ phí tàu xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7081/TCHQ-GSQL năm 2015 về lệ phí hải quan đối với phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg về quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 50/2018/TT-BTC về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành