BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3521/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan thành phố Hải Phòng; |
Trả lời công văn số 89/2014 XNK-DQ ngày 25/3/2014 của Công ty TNHH Nữ trang D&Q về thời hạn nộp thuế và chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đối với các tờ khai đăng ký tại Chi cục HQ KCX-KCN Hải Phòng (Cục Hải quan thành phố Hải Phòng), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thời hạn nộp thuế:
Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực thi hành từ 01/07/2013 thì:
"Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, thời hạn nộp thuế tối đa là hai trăm bảy lăm ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất hai năm liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan mà không có hành vi gian lận thương mại, trốn thuế; nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt;
- Tuân thủ pháp luật về kế toán, thống kê;
- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật;
Trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu trên nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá hai trăm bảy lăm ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh.
Trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu trên hoặc không được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì phải nộp thuế trước khi được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa".
Theo quy định trên, đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu có tờ khai đăng ký từ ngày 01/07/2013 trở đi, nếu người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày. Nội dung này đã được quy định chi tiết tại điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính (trước đây trong thời gian chờ các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Bộ Tài chính đã có công văn số 8356/BTC-TCHQ ngày 28/06/2013 hướng dẫn thực hiện).
Vì vậy, để giải đáp vướng mắc của Công ty về xử lý thời hạn nộp thuế của các tờ khai đăng ký từ ngày 01/07/2013 đến ngày 31/10/2013 (nêu tại điểm 2 công văn 89/2014 XNK-DQ đính kèm), đề nghị Cục Hải quan Hải Phòng chỉ đạo kiểm tra và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
2.2. Về chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu tại hồ sơ hoàn thuế:
Theo quy định tại điểm a.5 khoản 1 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì một trong các chứng từ doanh nghiệp phải nộp hồ sơ chung về hoàn thuế là: "Chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu (đối với trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày), Chứng từ thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu: nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp lô hàng thanh toán nhiều lần thì nộp thêm 01 bản chính bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng".
Theo quy định trên, việc nộp chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu tại hồ sơ hoàn thuế chỉ thực hiện nếu doanh nghiệp đã được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày và đã có bảo lãnh thuế của tổ chức tín dụng hoặc đã nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng thì không phải nộp chứng từ này trong hồ sơ hoàn thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Hải Phòng, Công ty TNHH Nữ trang D&Q biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1453/BCT-KV2 năm 2017 quy định mới về chứng từ nhập khẩu hàng hóa vào Turkmenistan do Bộ Công Thương ban hành
- 2 Công văn 14551/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn cung cấp chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 11515/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 8356/BTC-TCHQ năm 2013 hướng dẫn xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7 Công văn 4056/TCHQ-GSQL về thời hạn nộp thuế nhập khẩu do nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn số 6730/TCHQ-KTTT về việc áp dụng thời hạn nộp thuế đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 655/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- 1 Công văn 1453/BCT-KV2 năm 2017 quy định mới về chứng từ nhập khẩu hàng hóa vào Turkmenistan do Bộ Công Thương ban hành
- 2 Công văn 14551/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn cung cấp chứng từ thanh toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 11515/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4056/TCHQ-GSQL về thời hạn nộp thuế nhập khẩu do nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn số 6730/TCHQ-KTTT về việc áp dụng thời hạn nộp thuế đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 655/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu