BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3524/BHXH-TCKT | Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 04/4/2016, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Công văn số 1231/BHXH-TCKT hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ). Trong quá trình thực hiện vẫn còn một số vướng mắc về thời điểm trích, chuyển và quyết toán kinh phí CSSKBĐ. Ngày 12/5/2016 liên Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT trong đó có quy định các trường học ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh. Để kịp thời hướng dẫn BHXH tỉnh thực hiện thống nhất, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh hiện như sau:
1. Điều kiện được trích kinh phí CSSKBĐ
a) Cơ quan BHXH thực hiện chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (gọi chung là đơn vị) có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT).
b) Trường hợp các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt (gọi chung là trường học) không đủ điều kiện về nhân lực CSSKBĐ thì phải có hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để CSSKBĐ cho học sinh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.
Tại hợp đồng của trường học với Trạm Y tế xã, cơ sở KCB phải có cam kết về việc bố trí nhân lực có mặt thường xuyên tại trường học để thực hiện các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho học sinh theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT, không thực hiện CSSKBĐ tại Trạm Y tế xã hoặc cơ sở KCB.
Cơ quan BHXH thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho trường học không chuyển kinh phí CSSKBĐ cho Trạm y tế xã hoặc cơ sở KCB.
2. Thời điểm xác định kinh phí CSSKBĐ được trích
a) Định kỳ, trước ngày 31/10 hằng năm các đơn vị gửi Bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ mẫu số 01/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong KCB để làm căn cứ cho cơ quan BHXH thực hiện trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ của đơn vị.
Đối với các trường học ký kết hợp đồng với Trạm Y tế xã, cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên lịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT thì đơn vị lập mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo Công văn này.
b) Thời điểm xác định trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị được tính từ thời điểm đơn vị đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC (yêu cầu đơn vị ghi rõ ngày bắt đầu đủ điều kiện tại mẫu 01/BHYT) hoặc từ ngày ký hợp đồng với Trạm Y tế xã hoặc cơ sở KCB.
c) Phòng Thu (Tổ thu) có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị gửi mẫu số 01/BHYT, 01/TCKT kịp thời và đúng thời gian quy định.
d) Trường hợp các đơn vị nộp mẫu 01/BHYT, 01/TCKT chậm so với thời gian quy định, Phòng Giám định BHYT (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nêu rõ nguyên nhân đơn vị chậm nộp và thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị có đủ điều kiện theo quy định. Đồng thời, yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng quy định đề đảm bảo việc quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo đúng niên độ của năm tài chính.
3. Xác định kinh phí CSSKBĐ
a) Đối với cơ sở giáo dục quốc dân: Vào đầu năm học hoặc khóa học cơ quan BHXH căn cứ vào mẫu số 01/BHYT hoặc mẫu số 01/TCKT của trường học và số thu BHYT tại mẫu số 02a/TCKT ban hành kèm theo Công văn này để xác định kinh phí CSSKBĐ.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Hàng tháng, cơ quan BHXH căn cứ vào mẫu số 01/BHYT của đơn vị và số thu BHYT tại mẫu số 02b/TCKT ban hành kèm theo Công văn này để xác định kinh phí CSSKBĐ.
c) Phòng Thu (Tổ thu): Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và xác nhận số tiền đóng BHYT tại mẫu số 02a/TCKT và mẫu số 02b/TCKT chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) để xác định kinh phí CSSKBĐ trích chuyển cho đơn vị.
4. Chuyển kinh phí, hạch toán kế toán và quyết toán kinh phí CSSKBĐ
a) Đối với cơ sở giáo dục quốc dân: Vào đầu năm học hoặc năm tài chính căn cứ vào Hợp đồng (mẫu số C84a-HD) ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và số thu tại mẫu số 02a/TCKT, cơ quan BHXH chuyển kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường và hạch toán kế toán theo quy định. Vào cuối năm học hoặc năm tài chính, căn cứ tình hình đóng BHYT của học sinh, sinh viên, cơ quan BHXH xác định chính xác kinh phí CSSKBĐ được trích để thực hiện thanh lý hợp đồng CSSKBĐ với nhà trường (theo mẫu số C84b-HD) ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và chuyển đủ kinh phí cho nhà trường.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Hàng tháng, cơ quan BHXH căn cứ mẫu số 02b/TCKT trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho đơn vị và hạch toán kế toán theo quy định. Cuối năm, căn cứ số thu BHYT trong năm tài chính được quyết toán để xác định chính xác kinh phí CSSKBĐ được trích cho các đơn vị và chuyển đủ kinh phí cho đơn vị.
c) Trường hợp đến ngày 31/12 cơ quan BHXH chưa chuyển đủ số kinh phí CSSKBĐ được trích của các đơn vị thì khẩn trương chuyển kinh phí cho đơn vị xong trước ngày 31/1 năm sau và tổng hợp kinh phí CSSKBĐ vào quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT trong năm của tỉnh.
d) BHXH tỉnh hướng dẫn các đơn vị lập báo cáo tình hình sử dụng kinh phí CSSKBĐ theo mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo Công văn này và tổng hợp báo cáo BHXH Việt Nam trước ngày 31/01 năm sau.
5. Đối với các Tập đoàn, Tổng Công ty có nhiều đơn vị sử dụng lao động, các đơn vị sử dụng lao động hạch toán độc lập, có trụ sở riêng, đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp theo mã riêng tại các quận, huyện khác nhau trên địa bàn tỉnh hoặc tại nhiều tỉnh khác nhau thì cơ quan BHXH thực hiện trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ cho từng đơn vị có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
6. Riêng kinh phí CSSKBĐ năm 2015: Đối với các đơn vị có đủ điều kiện nhưng chưa được trích chuyển kinh phí CSSKBĐ, Phòng Giám định BHYT phối hợp Phòng Kế hoạch - Tài chính (Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT) kiểm tra hồ sơ, trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị theo quy định và tổng hợp vào quyết toán chi khám chữa bệnh BHYT năm 2016. Từ năm 2016, BHXH tỉnh đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng quy định và trích, chuyển, quyết toán theo đúng niên độ của năm tài chính.
7. Đối với số kinh phí CSSKBĐ từ năm 2014 trở về trước mà BHXH tỉnh chưa quyết toán dứt điểm với các trường học (còn theo dõi trên Tài khoản 010), yêu cầu BHXH tỉnh tổng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam nêu rõ lý do chưa quyết toán và đề xuất hướng xử lý đối với từng trường học.Công văn này thay thế Công văn số 1231/BHXH-TCKT ngày 4/4/2016 của BHXH Việt Nam về việc trích chuyển kinh phí CSSKBĐ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
| Mẫu số 01/TCKT |
....(1)............ Mã số đơn vị: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐỀ NGHỊ TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
(Đối với các trường học không đủ điều kiện nhân lực)
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện........
Thực hiện quy định tại Điều 18 Thông tư Liên tịch số 41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016, liên Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác y tế trường học, ....(1).... đủ điều kiện để sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người lao động/học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tại đơn vị, cụ thể như sau:
1. Về nhân lực
- Ký hợp đồng với (2):................................................
- Hợp đồng số:.........có hiệu lực từ ngày.../.../.... Đến ngày..../..../.....
2. Về cơ sở vật chất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật kể từ ngày (3)..... để sử dụng kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại đơn vị và thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi./.
1) Tên cơ sở giáo dục 2) Trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở KCB từ hình thức PKĐK trở lên 3) Thời điểm bắt đầu đủ điều kiện nhận kinh phí CSSKBĐ | ....., ngày .... tháng .... năm 20... |
| Mẫu số 02a/TCKT |
BHXH... |
|
BẢN XÁC ĐỊNH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
Năm.....
Tên cơ sở giáo dục: ...............................................
Mã đơn vị:...................................................
Số hiệu tài khoản:.......................................
Nơi mở tài khoản:.......................................
Stt | Đối tượng | Số thu BHYT theo giá trị thẻ | Tỷ lệ trích | Kinh phí CSSKBĐ được trích | ||||
Tổng số | Năm nay | Năm sau | Tổng số | Năm nay | Năm sau | |||
1 | 2 | 3 = 4+5 | 4 | 5 | 6 | 7 = 8+9 | 8 = 4*6 | 9 = 5*6 |
I. Học sinh tham gia BHYT tại trường |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Học sinh tham gia BHYT đối tượng khác trong tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Học sinh tham gia BHYT đối tượng khác ngoài tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ thu | Phụ trách thu | Cán bộ KHTC | Kế toán trưởng | ........, ngày ....... tháng ...... Năm 20.. |
| Mẫu số 02b/TCKT |
BHXH....... PHÒNG (TỔ...).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN XÁC ĐỊNH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
Tháng...........năm................
TT | Tên Đơn vị | Mã đơn vị | Địa chỉ | Số hiệu tài khoản | Nơi mở tài khoản | Số thu BHYT | Tỷ lệ trích kinh phí CSSKBĐ | Kinh phí CSSKBĐ được trích (đồng) |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4*5 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ thu | Phụ trách thu | Cán bộ KHTC | Kế toán trưởng | ........, ngày ....... tháng ...... Năm 20.. |
Cơ quan đơn vị:.................. | Mẫu số 03/TCKT |
BÁO CÁO NỘI DUNG SỬ DỤNG KINH PHÍ CSSKBĐ
Năm..............
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số tiền |
I | Tổng kinh phí CSSKBĐ được trích |
|
II | Kinh phí CSSKBĐ đã sử dụng |
|
1 | Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu. |
|
2 | Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông thường |
|
3 | Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khỏe |
|
4 | Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khóa về chăm sóc, tư vấn chăm sóc sức khỏe... |
|
5 | Chi khác để thực hiện công tác CSSKBĐ |
|
| Ngày... tháng... năm.... |
- 1 Công văn 3151/BHXH-CSYT năm 2019 về trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 3118/BYT-BH năm 2019 trả lời Công văn 1378/BHXH-CSYT về khó khăn, vướng mắc trong việc trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 1472/BHXH-CSYT năm 2019 về trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 59/BHXH-TCKT năm 2019 hướng dẫn trích, chuyển, quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bô trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 04/2013/TT-BYT hướng dẫn việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các bộ, ngành khác quản lý do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Thông tư 04/2013/TT-BYT hướng dẫn việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các bộ, ngành khác quản lý do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 1231/BHXH-TCKT năm 2016 về trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bô trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Công văn 59/BHXH-TCKT năm 2019 hướng dẫn trích, chuyển, quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Công văn 3118/BYT-BH năm 2019 trả lời Công văn 1378/BHXH-CSYT về khó khăn, vướng mắc trong việc trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành
- 7 Công văn 3151/BHXH-CSYT năm 2019 về trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Công văn 1472/BHXH-CSYT năm 2019 về trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành