BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3542/TCT-CS | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH xây dựng thương mại 289
(Đ/c: số 59/38A đường số 7, phường An Lạc A, quận Tân Bình, TP.HCM)
Tổng cục Thuế nhận được đơn kiến nghị của Công ty TNHH xây dựng thương mại 289 ngày 20/5/2016 phản ánh về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất kèm theo công văn số 5022/VPCP-ĐMDN ngày 21/6/2016 của Văn phòng Chính phủ. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2005 quy định đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện không phải đăng ký đầu tư và dự án thuộc diện đăng ký đầu tư quy định tại Điều 45 của Luật này, nhà đầu tư căn cứ vào các ưu đãi và điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật để tự xác định ưu đãi và làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
- Tại Chương VIII Luật Quản lý thuế quy định cơ quan quản lý thuế quy định thủ tục miễn giảm thuế (gồm có tiền thuê đất) như sau: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định được số tiền thuế được miễn, giảm và trường hợp cơ quan quản lý xác định và quyết định số tiền thuế được miễn, giảm theo quy định;...
- Tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:
+ Tại Khoản 6 Điều 18 quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:
“6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định”.
+ Tại Khoản 1 Điều 21 quy định:
“Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm
1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm, cụ thể: a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất”.
+ Tại Điều 22 quy định:
“Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Căn cứ hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích, hình thức thuê đất, thời hạn thuê đất) về thuê đất, thuê mặt nước; quyết định giá đất, giá đất có mặt nước, đơn giá cho thuê đất xây dựng công trình ngầm, giá cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; cơ quan thuế tổ chức việc xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuế mặt nước...
- Tại Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
“1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP”.
Căn cứ pháp luật đầu tư, tại Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ quy định cụ thể khoảng thời gian Dự án của Công ty TNHH xây dựng thương mại 289 được nhà nước cho thuê đất được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất. Để được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất, Công ty TNHH xây dựng thương mại 289 nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ để cơ quan thuế căn cứ vào Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn giá thuê đất, diện tích đất thuê xác định khoản tiền cụ thể mà Công ty được ưu đãi; việc ban hành Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất được quy định tại pháp luật về đất đai không phải là thủ tục do cơ quan thuế tự ý quy định hoặc thực hiện trái thẩm quyền theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH xây dựng thương mại 289 được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11939/BTC-QLCS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 1705/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3885/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5579/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Luật Đầu tư 2014
- 7 Công văn 4458/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3581/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3582/TCT-CS năm 2014 về đối tượng giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2953/TCT-CS năm 2014 về giảm 50% tiền thuê đất phải nộp theo Thông tư 83/2012/TT-BTC và Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 2464/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2339/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15 Công văn 1493/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16 Công văn 2275/TCT-CS năm 2013 thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 17 Công văn 81/TCT-CS về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 18 Luật quản lý thuế 2006
- 19 Luật Đầu tư 2005
- 1 Công văn 11939/BTC-QLCS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 1705/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3885/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5579/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4458/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3581/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3582/TCT-CS năm 2014 về đối tượng giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2953/TCT-CS năm 2014 về giảm 50% tiền thuê đất phải nộp theo Thông tư 83/2012/TT-BTC và Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2464/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 2339/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 1493/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn 2275/TCT-CS năm 2013 thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 81/TCT-CS về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành