BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3686/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
Trả lời công văn số 3773/CT-TH-NV-DT ngày 24/8/2011 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp sau khi có ý kiến của Vụ CST-BTC, Cục QLCS, Tống cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước quy định:
"c) Doanh nghiệp nhà nước đã được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 73 luật Đất đai 2003."
Tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: "6. Đất do Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai."
Tại đoạn 4 mục 3 phần I Thông tư số 89/TC-TCT ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"3. Những loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được quy định ở Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ, hướng dẫn rõ thêm một số trường hợp như sau:
Đất do Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuê dùng vào sản xuất nông nghiệp đã thu tiền thuê đất (có bao hàm cả thuế sử dụng đất nông nghiệp), trừ Ủy ban nhân dân xã cho thuê đất dành cho nhu cầu công ích của xã đã nói ở mục 1 phần I Thông tư này."
Căn cứ các quy định trên, đối với đất của các tổ chức kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH nhà nước một thành viên,...) đã chuyển sang thuê đất của nhà nước để sản xuất nông nghiệp thì không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp, do đó, cũng không thuộc đối tượng để xem xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ và đoạn 4 mục 3 phần I Thông tư số 89/TC-TC ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh biết./
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7569/VPCP-KTTH năm 2016 về trình dự án Nghị quyết bổ sung miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 503/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2375/TCT-CS về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 742/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5028/TCT-CS thực hiện Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7 Luật Đất đai 2003
- 8 Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 1 Công văn 5028/TCT-CS thực hiện Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 742/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2375/TCT-CS về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 503/TCT-CS về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 7569/VPCP-KTTH năm 2016 về trình dự án Nghị quyết bổ sung miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành