Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3693/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v: Lập kế hoạch CSVCTBTH năm2011 và 5 năm 2011-2015

Hà Nội ngày 28 tháng 6 năm 2010

 

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh và thành phố  trực thuộc Trung ương

Thực hiện Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03/6/2009 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015 và số 854/CT -TTg ngày 11/6/2010 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16/06/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố tiến hành lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 cụ thể như sau:

I. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị trường học (TBTH) và tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), mua sắm TBTH 5 năm 2006-2010

1. Căn cứ đánh giá

- Mục tiêu, nhiệm vụ đầu tư XDCB và mua sắm TBTH trong kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo kỳ kế hoạch 5 năm 2006-2010.

- Kế hoạch chi đầu tư XDCB và mua sắm TBTH của ngân sách địa phương cân đối cho giáo dục đào tạo năm 2010 và 5 năm 2006-2010 được Hội đồng nhân dân thông qua và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao.

- Kế hoạch thực hiện các chương trình, dự án đầu tư XDCB và mua sắm TBTH 5 năm 2006-2010 cho địa phương do trung ương phân bổ (thuộc: Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012; Chương trình mục tiêu quốc gia cho giáo dục và đào tạo; các chương trình, dự án đầu tư cho giáo dục và đào tạo lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia; các dự án sử dụng nguồn vốn ODA…).

- Các văn bản: Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông và Trường Phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/7/2001 về quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010; số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 về quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 về quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở; số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 về ban hành Điều lệ trường tiểu học; số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về ban hành Điều lệ trường mầm non.

- Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu, phê duyệt mẫu TBDH và các công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng TBDH từ lớp 1 đến lớp 12 của các năm học.

2. Nội dung và yêu cầu đánh giá

- Mạng lưới các trường từ mầm non, phổ thông đến đại học và thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng cấp học trong năm 2010 (tình hình và cơ cấu các công trình trong trường học; số lượng các phòng thuộc khối phòng học và tỷ lệ % đáp ứng so với nhu cầu gồm phòng học, phòng học bộ môn; số lượng các phòng thuộc khối phục vụ học tập và tỷ lệ % đáp ứng so với nhu cầu gồm thư viện, phòng giáo dục thể chất/phòng tập đa năng…đặc biệt nhà vệ sinh; số trường đạt chuẩn quốc gia; số lượng, tỷ lệ % đáp ứng và chất lượng thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và các trường cao đẳng, đại học thuộc địa phương quản lý).

- Chi ngân sách địa phương thực tế so với kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị và tiến độ thực hiện các công trình, dự án của năm 2010 và trong 5 năm 2006-2010. Khó khăn và thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.

- Tiến độ thực hiện, hiệu quả, những vướng mắc hoặc bất hợp lý về mục tiêu, nội dung, phương pháp tổ chức triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị trường học trong năm 2010 và 5 năm 2006-2010 thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo, Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 và các chương trình, dự án lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia (xóa đói giảm nghèo 30a, 134, 135…).

- Tiến độ giải ngân, bố trí vốn đối ứng theo cam kết, nguyên nhân của những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiêt bị trường học thuộc nguồn vốn ODA trong năm 2010 và 5 năm 2006-2010.

II. Nguyên tắc và định hướng mục tiêu kế hoạch đầu tư XDCB và mua sắm trang thiết bị trường học năm 2011 và kế hoạch 5 năm 2011-2015

1. Nguyên tắc chung

- Quán triệt Kết luận 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020;

- Bám sát nhiệm vụ các năm học và kế hoạch phát triển quy mô giáo dục đào tạo của địa phương trong năm học 2010-2011 và 5 năm 2011-2015; yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và giáo dục toàn diện; hoàn thành vượt tiến độ đề án kiên cố hóa phòng, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên; đẩy nhanh tiến trình xây dựng hệ thống trường chuẩn quốc gia; phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập.

2. Định hướng và mục tiêu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 các ngành học, cấp học

a). Giáo dục mầm non

- 80% (năm 2011) và 95% (năm 2015) số xã/phường có trường, lớp mầm non.

- Năm 2015 các trường mầm non không còn phòng học tạm;

- Đáp ứng đủ phòng học thu hút trẻ 5 tuổi thực hiện đề án Phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.

- Số trường mầm non đạt chuẩn quốc gia đạt 18% năm 2011 và 35% năm 2015.

b). Giáo dục phổ thông

- Đảm bảo 25% (năm 2011) và 75% (năm 2015) số trường Trung học cơ sở có đủ phòng công nghệ thông tin, phòng học bộ môn và tỷ lệ tương ứng ở Trung học phổ thông là 75% và 100%.

- Năm 2011 đảm bảo có đủ phòng học để tổ chức học 2 buổi/ngày cho 50% và năm 2015 cho 75% học sinh ở Tiểu học, tỷ lệ tương ứng ở Trung học cơ sở là 15% và 40%.

- Năm 2015 không còn phòng học ba ca, phòng học tạm, phòng học cấp 4 bị xuống cấp nặng ở tất cả các cấp học;

- Năm 2011 tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đạt 40%, và năm 2015 là 60%, các tỷ lệ tương ứng ở Trung học cơ sở là 18% và 35%, ở Trung học phổ thông là 15% và 35%.

- Hoàn thành đúng tiến độ các dự án thuộc Đề án Kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên, các chương trình, dự án vốn ODA.

- Củng cố và phát triển cơ sở vật chất cho hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú đảm bảo các huyện xa xôi hẻo lánh mỗi huyện có ít nhất một trường dân tộc nội trú huyện.

- Xây phòng ở và chỗ nấu ăn cho học sinh dân tộc nội trú dân nuôi, nhà ở công vụ cho giáo viên tại các xã vùng sâu vùng xa đảm bảo 100% học sinh dân tộc nội trú dân nuôi của các xã thuộc 61 huyện khó khăn nhất được bố trí nơi ăn ở, 100% xã có nhà ở công vụ cho giáo viên ở xã đến dạy.

- Triển khai đề án phát triển và hiện đại hóa hệ thống trường THPT chuyên.

- Năm 2015 có 100% trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên được trang bị đầy đủ thiết bị theo các danh mục thiết bị dạy học tối thiểu.

c). Giáo dục nghề nghiệp và đại học thuộc phạm vi quản lý của địa phương

- Đảm bảo bình quân 6m2 (năm 2011) và 7,5m2 (năm 2015) sàn xây dựng /1 học sinh TCCN, sinh viên cao đẳng và đại học.

- 75% (năm 2011) và 100% (năm 2015) học sinh, sinh viên, cán bộ giảng dạy, cán bộ viên chức của trường đại học, cao đẳng và TCCN có địa chỉ email riêng với tên miền của trường.

- Webside của các trường đảm bảo được 75% (năm 2011 ) và 100% (năm 2015) các thông tin tối thiểu về cơ cấu tổ chức các khoa, viện, trung tâm, phòng ban, chư­ơng trình đào tạo của các ngành; trang tin tuyển sinh, lịch công tác và khả năng cung cấp giáo trình điện tử, thông tin về chuẩn đầu ra và 3 công khai.

- Đáp ứng 75% (năm 2011) và 100% (năm 2015) nhu cầu về các phòng/thiết bị thí nghiệm chuyên ngành, phòng thực hành môn học, thực tập tốt nghiệp.

- Đáp ứng 75% (năm 2011) và 100% (năm 2015) nhu cầu sách, báo, tạp chí, giáo trình, tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên.

III. Phương pháp lập kế hoạch

1. Lập kế hoạch số lượng công trình, hạng mục đầu tư và khối lượng các danh mục thiết bị mua sắm

- Căn cứ thực trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục đào tạo; kế hoạch phát triển số lượng học sinh, sinh viên các cấp học mầm non, tiểu học, THCS, THPT, TCCN, cao đẳng, đại học (thuộc địa phương quản lý); quy hoạch mạng lưới trường, lớp ở địa phương và định hướng mục tiêu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 để tính toán, xác định số lượng phòng học cần xây dựng, sửa chữa, nâng cấp và khối lượng các loại trang thiết bị mua sắm trong năm 2011 và 5 năm 2011-2015. Đặc biệt chú trọng yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất trường học theo yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia.

- Căn cứ kế hoạch số phòng học và nhà công vụ cho giáo viên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thuộc phạm vi Đề án Kiên cố hóa giai đoạn 2008-2012 và năng lực giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ, khả năng huy động nguồn vốn địa phương và nguồn vốn huy động khác, tiến hành rà soát tiến độ, kế hoạch khối lượng xây dựng các phòng học kiên cố hóa và nhà công cụ giáo viên trong năm 2011 và những năm tiếp theo nhằm hoàn thành mục tiêu của Đề án.

- Căn cứ vào thực trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị và kế hoạch phát triển số lượng học sinh, sinh viên các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông thường có tổ chức nội trú để xác định số phòng học, số phòng ở và các trang thiết bị kèm theo cho học sinh nội trú, số phòng công vụ giáo viên cần xây dựng, sửa chữa, nâng cấp và các loại trang thiết bị cần mua sắm trang bị mới trong năm 2011 và trong 5 năm 2011-2015.

- Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát, đánh giá thực trạng CSVC, thiết bị dạy học và các quy định, văn bản hướng dẫn về mua sắm trang thiết bị dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ lớp 1 đến lớp 12, tính toán nhu cầu mua sắm bổ sung và thay thế trang thiết bị dạy học ở các cấp học mầm non, phổ thông và trang thiết bị, phòng thí nghiệm trong các cơ sở đào tạo (TCCN, cao đẳng và đại học) do địa phương quản lý năm 2011 và 5 năm 2011-2015.

- Căn cứ vào thực trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị và kế hoạch phát triển số lượng học sinh các trường chuyên, xác định nhu cầu đầu tư xây dựng phát triển và hiện đại hóa hệ thống trang thiết bị của trường chuyên năm 2011 và giai doạn 2011-2015.

2. Lập kế hoạch kinh phí của các công trình, hạng mục đầu tư và khối lượng các danh mục thiết bị mua sắm

a). Kế hoạch kinh phí được tính toán trên cơ sở khối lượng công việc và đơn giá dự toán áp dụng tại địa phương.

b). Phân chia kế hoạch kinh phí theo các nguồn chi khác nhau:

- Ngân sách địa phương chi các dự án, công trình xây dựng trường học và mua sắm thiết bị phân cấp cho địa phương theo Luật Giáo dục, Luật Ngân sách.

- Ngân sách trung ương chi các dự án, công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo, chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên, dự án ODA và các chương trình dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia khác nhau.

- Nguồn kinh phí huy động từ xã hội hoá chi toàn bộ cho một số công trình, dự án độc lập, hoặc chi hỗ trợ một phần cho các công trình, dự án thuộc ngân sách địa phương và trung ương.

3. Tiến độ xây dựng kế hoạch

- Các địa phương gửi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 (theo mẫu biểu đính kèm) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em) trước ngày 10/7/2010 qua đường bưu điện và bằng thư điện tử về địa chỉ: nttphuong@moet.edu.vn và mhbang@moet.edu.vn ).

- Trong quá xây dựng kế hoạch nếu có vướng mắc, các sở giáo dục và đào tạo kịp thời phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em) để được hướng dẫn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu VT, Cục CSVCTBTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận