BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3749/BTP-KTrVB | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Để triển khai kịp thời, hiệu quả nhiệm vụ rà soát văn bản QPPL theo mục II.3 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-BTP ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Kế hoạch số 1899), đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ khẩn trương thực hiện một số việc như sau:
1. Rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 3 của Luật tiếp cận thông tin năm 2016
1.1. Xác định và tập hợp văn bản thuộc trách nhiệm rà soát
Các đơn vị thuộc Bộ xác định chính xác và tập hợp đầy đủ các văn bản QPPL có quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân còn hiệu lực (tính đến thời điểm thực hiện rà soát) thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan mình theo quy định tại khoản 1 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản QPPL và Điều 5 Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-BTP ngày 15/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Việc xác định và tập hợp các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát được thực hiện trên cơ sở sử dụng và cập nhật kết quả từ Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2016 đã được công bố theo Quyết định 1797/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (đăng tải tại mục Văn bản điều hành, Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp).
1.2. Thực hiện rà soát văn bản
Trên cơ sở tập hợp đầy đủ các văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát, Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện việc rà soát văn bản QPPL theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể bao gồm các bước cơ bản như sau:
Bước 01. Xem xét, đối chiếu quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân trong văn bản QPPL cần rà soát với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016 (Điều 3 và các điều khác của Luật tiếp cận thông tin năm 2016 cụ thể hóa nguyên tắc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin tại Điều 3) để xác định quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc cần ban hành mới phục vụ việc lập danh mục đề xuất văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016.
(Tài liệu phục vụ việc rà soát văn bản QPPL được đăng tải tại mục Văn bản điều hành, Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp)
Bước 02. Lập Phiếu rà soát văn bản (đối với các văn bản QPPL có nội dung trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc cần ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016) theo Mẫu số 01 kèm theo Công văn này.
Bước 03. Lập Danh mục văn bản thể hiện kết quả rà soát, bao gồm:
(i) Danh mục văn bản QPPL có quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân được rà soát bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016;
(ii) Danh mục văn bản QPPL có quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016;
(Các Danh mục được lập theo mẫu số 02, 03 kèm theo Công văn này)
Lưu ý: Các hình thức kiến nghị xử lý văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới): được xác định theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
1.3. Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL
Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016 trên cơ sở kết quả rà soát văn bản QPPL đã thực hiện. Báo cáo gồm các nội dung cơ bản sau:
- Quá trình tổ chức thực hiện;
- Kết quả rà soát văn bản QPPL:
+ Tổng số văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát;
+ Tổng số văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin năm 2016, bao gồm: Số văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016; Số văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với các quy định khác của Luật tiếp cận thông tin năm 2016.
- Đánh giá mức độ phù hợp của các văn bản được rà soát trong việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016;
- Vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị, các vấn đề cần xin ý kiến, trao đổi;...
2. Gửi kết quả rà soát văn bản QPPL
Các đơn vị thuộc Bộ gửi kết quả rà soát văn bản QPPL bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin năm 2016 về Cục Kiểm tra văn bản QPPL trước ngày 30/11/2016 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng theo Kế hoạch số 1899 (kèm file điện tử đến địa chỉ: lanht@moj.gov.vn). Hồ sơ Kết quả rà soát văn bản QPPL bao gồm:
(i) Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin năm 2016 của Quý đơn vị;
(ii) Phiếu rà soát văn bản (đối với các văn bản QPPL có nội dung trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc cần ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016);
(iii) Danh mục văn bản QPPL có quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân được rà soát bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin năm 2016;
(iv) Danh mục văn bản QPPL có quy định liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016;
3. Tổng hợp, trình kết quả rà soát văn bản QPPL
Cục Kiểm tra văn bản QPPL có trách nhiệm chủ trì tổng hợp kết quả rà soát văn bản QPPL của các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ để xây dựng dự thảo Báo cáo trình Bộ trưởng xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản QPPL do các cơ quan ở Trung ương ban hành bảo đảm phù hợp với Điều 3 Luật tiếp cận thông tin năm 2016 trước ngày 20/12/2016 theo Kế hoạch số 1899.
4. Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện rà soát văn bản QPPL
Cục Kiểm tra văn bản QPPL có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong quá trình thực hiện rà soát văn bản QPPL bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin năm 2016.
Thông tin chi tiết đề nghị liên hệ:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (trường hợp liên quan đến nghiệp vụ rà soát văn bản QPPL) số điện thoại: 04.62739658 (Đ/c Hà Thị Lan);
- Vụ Pháp luật hình sự - hành chính (trường hợp cần giải đáp chuyên sâu về quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016 phục vụ việc rà soát văn bản QPPL), số điện thoại: 04.62739412 (Đ/c Chu Thị Thái Hà)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1908/BNV-TGCP năm 2017 triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Kế hoạch 5044/KH-BHXH năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3 Công văn 3748/BTP-KTrVB triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 1899/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 5 Quyết định 1797/QĐ-BTP năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2016
- 6 Quyết định 1719/QĐ-BTP năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 9 Công văn 1075/LĐTBXH-PC năm 2016 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, bộ máy và biên chế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Công văn 6275/BNN-PC năm 2015 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 422/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông có liên quan đến quy định về quyền con người thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Quyết định 422/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông có liên quan đến quy định về quyền con người thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 6275/BNN-PC năm 2015 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 1075/LĐTBXH-PC năm 2016 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, bộ máy và biên chế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 3748/BTP-KTrVB triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Kế hoạch 5044/KH-BHXH năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6 Công văn 1908/BNV-TGCP năm 2017 triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 do Bộ Nội vụ ban hành